- 1Luật phòng, chống tham nhũng 2005
- 2Luật phòng, chống tham nhũng sửa đổi 2007
- 3Nghị định 158/2007/NĐ-CP quy định danh mục các vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức
- 4Nghị định 83/2012/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra Chính phủ
- 5Luật phòng, chống tham nhũng sửa đổi 2012
- 6Nghị định 150/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 158/2007/NĐ-CP quy định danh mục vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công, viên chức
- 1Quyết định 289/QĐ-TTCP năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ năm 2020
- 2Thông tư 03/2021/TT-TTCP quy định chi tiết danh mục và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác tại Thanh tra Chính phủ và vị trí công tác trong lĩnh vực thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng tại chính quyền địa phương
- 3Quyết định 02/QĐ-TTCP năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Thanh tra Chính phủ năm 2021
- 4Quyết định 307/QĐ-TTCP năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ kỳ 2019-2023
THANH TRA CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2014/TT-TTCP | Hà Nội, ngày 24 tháng 11 năm 2014 |
Căn cứ Luật Phòng, chống tham nhũng số 55/2015/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005 đã được Quốc hội sửa đổi, bổ sung theo Luật số 01/2007/QH12 ngày 04 tháng 8 năm 2007 và Luật số 27/2012/QH13 ngày 23 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 83/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 158/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 10 năm 2007 của Chính phủ quy định danh mục các vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức và Nghị định số 150/2013/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 158/2007/NĐ-CP;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức Cán bộ và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Tổng Thanh tra Chính phủ ban hành Thông tư quy định chi tiết danh mục vị trí công tác thanh tra của công chức trong các cơ quan thanh tra nhà nước phải định kỳ chuyển đổi.
Điều 1. Phạm vi, đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định chi tiết danh mục vị trí công tác thanh tra của công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý trong các cơ quan thanh tra nhà nước phải định kỳ chuyển đổi nhằm chủ động phòng ngừa tham nhũng.
2. Nguyên tắc, nội dung, hình thức và trách nhiệm thực hiện việc định kỳ chuyển đổi vị trí công tác được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 158/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 10 năm 2007 của Chính phủ.
3. Việc chuyển đổi các vị trí công tác không phải công tác thanh tra của công chức, viên chức trong các cơ quan thanh tra nhà nước thực hiện theo hướng dẫn của các bộ, cơ quan ngang bộ quản lý nhà nước chuyên ngành có thẩm quyền ban hành quy định chi tiết danh mục các vị trí công tác phải định kỳ chuyển đổi.
4. Việc luân chuyển công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý được thực hiện theo quy định về luân chuyển cán bộ, công chức.
5. Không áp dụng quy định chuyển đổi vị trí công tác theo định kỳ của Thông tư này để điều động công chức ra khỏi cơ quan thanh tra nhà nước.
1. Thanh tra hành chính.
2. Thanh tra chuyên ngành.
3. Giải quyết khiếu nại, tố cáo.
4. Thanh tra phòng, chống tham nhũng.
5. Tiếp công dân.
6. Xử lý đơn khiếu nại, tố cáo.
7. Giám sát, thẩm định và xử lý sau thanh tra.
8. Quản lý theo địa bàn, lĩnh vực, đối tượng chuyên quản được phân công về thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng.
Điều 3. Thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác
Thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác là 05 năm (đủ 60 tháng) đối với công chức làm việc tại các vị trí công tác thanh tra quy định tại
Điều 4. Những trường hợp chưa hoặc không chuyển đổi
1. Những trường hợp sau đây đã đến thời hạn chuyển đổi nhưng chưa thực hiện chuyển đổi; việc chuyển đổi được thực hiện khi không còn lý do để chưa chuyển đổi:
a) Công chức đang trong thời gian bị xem xét xử lý kỷ luật;
b) Công chức đang trong thời gian bị khởi tố, điều tra hoặc có liên quan đến công việc đang điều tra, thanh tra, kiểm tra;
c) Công chức đang điều trị bệnh hiểm nghèo theo quy định của Bộ Y tế, đi học dài hạn hoặc được cử đi biệt phái;
d) Công chức nữ đang trong thời gian mang thai hoặc nuôi con dưới 36 tháng tuổi. Trường hợp phải nuôi con nhỏ dưới 36 tháng tuổi (do vợ mất hoặc trường hợp khách quan khác) thì công chức nam cũng được áp dụng như công chức nữ;
đ) Công chức đang làm Trưởng Đoàn thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo; Tổ trưởng Tổ xác minh giải quyết khiếu nại, tố cáo; Tổ trưởng Tổ Giám sát, thẩm định và xử lý sau thanh tra.
2. Không thực hiện chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức có thời gian công tác còn lại dưới 18 tháng trước khi đủ tuổi nghỉ hưu.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2015 và thay thế Thông tư số 1680/2009/TT-TTCP ngày 17 tháng 7 năm 2009 của Thanh tra Chính phủ.
2. Các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm tổ chức triển khai và chỉ đạo các cơ quan thanh tra nhà nước thuộc phạm vi quản lý thực hiện việc chuyển đổi vị trí công tác của công chức theo định kỳ; tổng hợp báo cáo Thanh tra Chính phủ kết quả thực hiện trước ngày 01 tháng 11 hằng năm.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có các vấn đề phát sinh hoặc có khó khăn, vướng mắc, các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các cơ quan thanh tra nhà nước phản ánh kịp thời về Thanh tra Chính phủ để nghiên cứu giải quyết./.
Nơi nhận: | TỔNG THANH TRA |
- 1Thông tư 1680/2009/TT-TTCP quy định danh mục vị trí công tác thanh tra của cán bộ, công chức trong các cơ quan thanh tra nhà nước phải định kỳ chuyển đổi do Thanh tra Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 1681/2009/QĐ-TTCP về Quy định chuyển đổi vị trí công tác theo định kỳ đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc cơ quan Thanh tra Chính phủ
- 3Quyết định 289/QĐ-TTCP năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ năm 2020
- 4Thông tư 03/2021/TT-TTCP quy định chi tiết danh mục và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác tại Thanh tra Chính phủ và vị trí công tác trong lĩnh vực thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng tại chính quyền địa phương
- 5Quyết định 02/QĐ-TTCP năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Thanh tra Chính phủ năm 2021
- 6Quyết định 307/QĐ-TTCP năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ kỳ 2019-2023
- 1Thông tư 1680/2009/TT-TTCP quy định danh mục vị trí công tác thanh tra của cán bộ, công chức trong các cơ quan thanh tra nhà nước phải định kỳ chuyển đổi do Thanh tra Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 289/QĐ-TTCP năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ năm 2020
- 3Thông tư 03/2021/TT-TTCP quy định chi tiết danh mục và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác tại Thanh tra Chính phủ và vị trí công tác trong lĩnh vực thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng tại chính quyền địa phương
- 4Quyết định 02/QĐ-TTCP năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Thanh tra Chính phủ năm 2021
- 5Quyết định 307/QĐ-TTCP năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ kỳ 2019-2023
- 1Luật phòng, chống tham nhũng 2005
- 2Luật phòng, chống tham nhũng sửa đổi 2007
- 3Nghị định 158/2007/NĐ-CP quy định danh mục các vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức
- 4Nghị định 83/2012/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra Chính phủ
- 5Luật phòng, chống tham nhũng sửa đổi 2012
- 6Quyết định 1681/2009/QĐ-TTCP về Quy định chuyển đổi vị trí công tác theo định kỳ đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc cơ quan Thanh tra Chính phủ
- 7Nghị định 150/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 158/2007/NĐ-CP quy định danh mục vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công, viên chức
Thông tư 10/2014/TT-TTCP hướng dẫn danh mục vị trí công tác thanh tra của công chức trong cơ quan thanh tra nhà nước phải định kỳ chuyển đổi do Thanh tra Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 10/2014/TT-TTCP
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 24/11/2014
- Nơi ban hành: Thanh tra Chính phủ
- Người ký: Huỳnh Phong Tranh
- Ngày công báo: 14/12/2014
- Số công báo: Từ số 1053 đến số 1054
- Ngày hiệu lực: 15/01/2015
- Ngày hết hiệu lực: 15/08/2019
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực