Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
THANH TRA CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1680/2009/TT-TTCP | Hà Nội, ngày 17 tháng 07 năm 2009 |
Căn cứ Luật Phòng, chống tham nhũng ngày 29 tháng 11 năm 2005 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống tham nhũng ngày 04 tháng 8 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 65/2008/NĐ-CP ngày 20 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 158/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 10 năm 2007 của Chính phủ quy định danh mục các vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức.
Thanh tra Chính phủ quy định chi tiết danh mục vị trí công tác thanh tra của cán bộ, công chức trong các cơ quan thanh tra nhà nước phải định kỳ chuyển đổi như sau:
Điều 1. Phạm vi, đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định chi tiết danh mục vị trí công tác thanh tra của cán bộ, công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý trong các cơ quan thanh tra nhà nước phải định kỳ chuyển đổi nhằm chủ động phòng ngừa tham nhũng.
2. Nguyên tắc, nội dung, hình thức và trách nhiệm thực hiện việc định kỳ chuyển đổi vị trí công tác được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 158/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 10 năm 2007 của Chính phủ.
3. Việc chuyển đổi các vị trí công tác không phải công tác thanh tra của cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan thanh tra nhà nước thực hiện theo hướng dẫn của các bộ, cơ quan ngang bộ quản lý nhà nước chuyên ngành có thẩm quyền ban hành quy định chi tiết danh mục các vị trí công tác phải định kỳ chuyển đổi.
4. Việc luân chuyển cán bộ, công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý được thực hiện theo quy định về luân chuyển cán bộ.
1. Thanh tra hành chính;
2. Thanh tra chuyên ngành;
3. Giải quyết khiếu nại, tố cáo;
4. Thanh tra phòng, chống tham nhũng;
5. Tiếp công dân;
6. Xử lý đơn khiếu nại, tố cáo;
7. Quản lý theo địa bàn và lĩnh vực được phân công về thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng.
Điều 3. Thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác
Thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác là 03 năm (đủ 36 tháng) đối với cán bộ, công chức làm việc tại các vị trí công tác thanh tra quy định tại
Điều 4. Những trường hợp chưa hoặc không chuyển đổi
1. Những trường hợp sau đây đã đến thời hạn chuyển đổi nhưng chưa thực hiện chuyển đổi; việc chuyển đổi được thực hiện khi không còn lý do để chưa chuyển đổi:
a) Cán bộ, công chức đang trong thời gian bị xem xét xử lý kỷ luật;
b) Cán bộ, công chức đang trong thời gian bị khởi tố, điều tra hoặc có liên quan đến công việc đang điều tra, thanh tra, kiểm tra;
c) Cán bộ, công chức đang điều trị bệnh hiểm nghèo theo quy định của Bộ Y tế, đi học dài hạn hoặc được cử đi biệt phái;
d) Cán bộ, công chức nữ đang trong thời gian mang thai hoặc nuôi con dưới 36 tháng tuổi. Trường hợp phải nuôi con nhỏ dưới 36 tháng tuổi (do vợ mất hoặc trường hợp khách quan khác) thì cán bộ, công chức nam cũng được áp dụng như cán bộ, công chức nữ.
đ) Cán bộ, công chức đang làm trưởng đoàn thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
2. Không thực hiện chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức có thời gian công tác còn lại dưới 18 tháng trước khi đủ tuổi nghỉ hưu.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký ban hành.
2. Các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm tổ chức triển khai và chỉ đạo các cơ quan thanh tra nhà nước thuộc phạm vi quản lý thực hiện việc chuyển đổi vị trí công tác cán bộ, công chức theo định kỳ; tổng hợp báo cáo Thanh tra Chính phủ kết quả thực hiện trước ngày 01 tháng 11 hằng năm.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có các vấn đề phát sinh hoặc có khó khăn, vướng mắc, các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các cơ quan thanh tra nhà nước phản ánh kịp thời về Thanh tra Chính phủ để nghiên cứu giải quyết.
Nơi nhận: | TỔNG THANH TRA |
- 1Nghị định 150/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 158/2007/NĐ-CP quy định danh mục vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công, viên chức
- 2Thông tư 10/2014/TT-TTCP hướng dẫn danh mục vị trí công tác thanh tra của công chức trong cơ quan thanh tra nhà nước phải định kỳ chuyển đổi do Thanh tra Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 709/QĐ-TTCP năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ năm 2015
- 4Quyết định 477/QĐ-TTCP năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ thời kỳ 2014- 2018
- 1Thông tư 10/2014/TT-TTCP hướng dẫn danh mục vị trí công tác thanh tra của công chức trong cơ quan thanh tra nhà nước phải định kỳ chuyển đổi do Thanh tra Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 709/QĐ-TTCP năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ năm 2015
- 3Quyết định 477/QĐ-TTCP năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ thời kỳ 2014- 2018
- 1Luật phòng, chống tham nhũng 2005
- 2Luật phòng, chống tham nhũng sửa đổi 2007
- 3Nghị định 158/2007/NĐ-CP quy định danh mục các vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức
- 4Nghị định 65/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra Chính phủ
- 5Nghị định 150/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 158/2007/NĐ-CP quy định danh mục vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công, viên chức
Thông tư 1680/2009/TT-TTCP quy định danh mục vị trí công tác thanh tra của cán bộ, công chức trong các cơ quan thanh tra nhà nước phải định kỳ chuyển đổi do Thanh tra Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 1680/2009/TT-TTCP
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 17/07/2009
- Nơi ban hành: Thanh tra Chính phủ
- Người ký: Trần Văn Truyền
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 367 đến số 368
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra