THANH TRA CHÍNH PHỦ -------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2021/TT-TTCP | Hà Nội, ngày 30 tháng 9 năm 2021 |
Căn cứ Luật Phòng, chống tham nhũng ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng;
Căn cứ Nghị định số 50/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra Chính phủ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Tổng Thanh tra Chính phủ ban hành Thông tư quy định chi tiết danh mục và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác tại Thanh tra Chính phủ và vị trí công tác trong lĩnh vực thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng tại chính quyền địa phương.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định chi tiết danh mục và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác tại Thanh tra Chính phủ và vị trí công tác trong lĩnh vực thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng tại chính quyền địa phương.
2. Thông tư này áp dụng đối với:
a) Thanh tra Chính phủ và các đơn vị trực thuộc Thanh tra Chính phủ;
b) Thanh tra cấp tỉnh, cấp huyện;
c) Thanh tra sở;
d) Ban Tiếp công dân cấp tỉnh, cấp huyện.
Điều 2. Danh mục định kỳ chuyển đổi vị trí công tác tại Thanh tra Chính phủ
1. Vị trí làm công tác thanh tra.
2. Vị trí làm công tác tiếp công dân.
3. Vị trí làm công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo.
4. Vị trí làm công tác phòng, chống tham nhũng.
5. Vị trí làm công tác giám sát, thẩm định và xử lý sau thanh tra.
6. Vị trí làm công tác khác được quy định tại khoản 2 Điều 36 Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng.
1. Vị trí làm công tác thanh tra.
2. Vị trí làm công tác tiếp công dân.
3. Vị trí làm công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo.
4. Vị trí làm công tác phòng, chống tham nhũng.
5. Vị trí làm công tác giám sát, thẩm định và xử lý sau thanh tra.
Điều 4. Thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác
Thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác quy định tại
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 11 năm 2021. Thông tư số 10/2014/TT-TTCP ngày 24 tháng 11 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ quy định chi tiết danh mục vị trí công tác thanh tra của công chức trong các cơ quan thanh tra nhà nước phải định kỳ chuyển đổi hết hiệu lực.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Thanh tra Chính phủ để được hướng dẫn./.
- 1Thông tư 10/2014/TT-TTCP hướng dẫn danh mục vị trí công tác thanh tra của công chức trong cơ quan thanh tra nhà nước phải định kỳ chuyển đổi do Thanh tra Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 638/QĐ-BNV năm 2021 quy định về danh mục và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý và viên chức của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Nội vụ
- 3Thông tư 80/2021/TT-BQP quy định về thời hạn người có chức vụ, quyền hạn trong Quân đội không được thành lập, giữ chức danh, chức vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp, hợp tác xã thuộc lĩnh vực trước đây mình có trách nhiệm quản lý sau khi thôi giữ chức vụ; quy định danh mục và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác trong cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng
- 4Quyết định 1291/QĐ-BTP năm 2021 quy định về danh mục và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác trong các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp
- 5Thông tư 07/2021/TT-TTCP quy định về thẩm quyền, nội dung thanh tra trách nhiệm thực hiện pháp luật về thanh tra, tiếp công dân, khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng do Tổng Thanh tra Chính phủ ban hành
- 6Kế hoạch 1763/KH-TTCP năm 2021 về tổng kết việc đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương từ năm 2016 đến năm 2019 do Thanh tra Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 2007/QĐ-BGTVT năm 2021 về kế hoạch thực hiện nhiệm vụ phòng, chống tham nhũng, tiêu cực của Bộ Giao thông vận tải giai đoạn 2021-2026
- 1Luật Phòng, chống tham nhũng 2018
- 2Nghị định 50/2018/NĐ-CP quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra Chính phủ
- 3Nghị định 59/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng, chống tham nhũng
- 4Quyết định 638/QĐ-BNV năm 2021 quy định về danh mục và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý và viên chức của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Nội vụ
- 5Thông tư 80/2021/TT-BQP quy định về thời hạn người có chức vụ, quyền hạn trong Quân đội không được thành lập, giữ chức danh, chức vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp, hợp tác xã thuộc lĩnh vực trước đây mình có trách nhiệm quản lý sau khi thôi giữ chức vụ; quy định danh mục và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác trong cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng
- 6Quyết định 1291/QĐ-BTP năm 2021 quy định về danh mục và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác trong các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp
- 7Thông tư 07/2021/TT-TTCP quy định về thẩm quyền, nội dung thanh tra trách nhiệm thực hiện pháp luật về thanh tra, tiếp công dân, khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng do Tổng Thanh tra Chính phủ ban hành
- 8Kế hoạch 1763/KH-TTCP năm 2021 về tổng kết việc đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương từ năm 2016 đến năm 2019 do Thanh tra Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 2007/QĐ-BGTVT năm 2021 về kế hoạch thực hiện nhiệm vụ phòng, chống tham nhũng, tiêu cực của Bộ Giao thông vận tải giai đoạn 2021-2026
Thông tư 03/2021/TT-TTCP quy định chi tiết danh mục và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác tại Thanh tra Chính phủ và vị trí công tác trong lĩnh vực thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng tại chính quyền địa phương
- Số hiệu: 03/2021/TT-TTCP
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 30/09/2021
- Nơi ban hành: Thanh tra Chính phủ
- Người ký: Đoàn Hồng Phong
- Ngày công báo: 10/10/2021
- Số công báo: Từ số 847 đến số 848
- Ngày hiệu lực: 20/11/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực