Điều 8 Thông tư 09/2010/TT-BNV về tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ do Bộ Nội vụ ban hành
Điều 8. Kế toán viên sơ cấp (mã số 06.033)
1. Chức trách:
Kế toán viên sơ cấp là công chức chuyên môn nghiệp vụ làm việc tại các đơn vị kế toán cấp cơ sở trong bộ máy hành chính nhà nước, thực hiện các công việc kế toán thuộc phần việc kế toán được phân công.
2. Nhiệm vụ:
a) Tuân thủ các yêu cầu nguyên tắc quy định về kế toán trong văn bản pháp luật về kế toán;
b) Lập chứng từ kế toán thuộc phần việc kế toán được phân công đúng quy định pháp luật về kế toán;
c) Kiểm tra, xử lý các nội dung của chứng từ kế toán thuộc phần hành của mình phụ trách; mở sổ, ghi sổ và khóa sổ kế toán;
d) Lập báo cáo tài chính, báo cáo kế toán quản trị và báo cáo khác hàng ngày hoặc định kỳ theo sự phân công từng phần việc kế toán, chịu trách nhiệm trước phụ trách phần việc về sự chính xác, trung thực của các số liệu báo cáo;
đ) Chuyển giao các chứng từ kế toán cho các bộ phận liên quan theo phân công của kế toán trưởng, luân chuyển chứng từ theo quy định của pháp luật;
e) Kiểm tra việc mở sổ, ghi sổ, khóa sổ kế toán, sổ kho của thủ kho, sổ quỹ của thủ quỹ và các sổ kế toán khác của các nhân viên phụ trách tài sản khác;
g) Tham gia kiểm tra kế toán, kiểm kê, đánh giá tài sản, giám sát việc giữ gìn, bảo quản, lưu trữ tài liệu kế toán và sử dụng tài sản thuộc phạm vi phụ trách.
3. Năng lực
a) Nắm được các nguyên tắc quản lý về hành chính và cải cách hành chính của ngành, của đơn vị; nguyên tắc về tổ chức công tác kế toán và công tác tổ chức bộ máy kế toán;
b) Nắm được nguyên tắc, các quy định về chi tiêu tài chính, giao nhận, xuất, nhập, việc giữ gìn, bảo quản, lưu trữ hồ sơ tài liệu kế toán và sử dụng tài sản; các chế độ trách nhiệm vật chất thuộc phần hành;
c) Nắm chắc chế độ ghi sổ kế toán, quy tắc và thể thức mở sổ, ghi sổ, khóa sổ kế toán theo quy định của văn bản pháp luật về kế toán;
d) Sử dụng được các loại công cụ tính toán thông thường, máy vi tính.
4. Trình độ:
a) Có bằng tốt nghiệp phổ thông trung học trở lên;
b) Có chứng chỉ tốt nghiệp lớp bồi dưỡng nghiệp vụ sơ cấp kế toán và đạt yêu cầu sát hạch về nghiệp vụ kế toán;
c) Có trình độ tin học văn phòng (các kỹ năng của Microsoft Word, Microsoft Excel, Internet) và sử dụng thành thạo phần mềm kế toán phục vụ công tác chuyên môn.
Thông tư 09/2010/TT-BNV về tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ do Bộ Nội vụ ban hành
- Số hiệu: 09/2010/TT-BNV
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 11/09/2010
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Văn Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 577 đến số 578
- Ngày hiệu lực: 26/10/2010
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Kế toán viên cao cấp (mã số 06.029)
- Điều 4. Kế toán viên chính (mã số 06.030)
- Điều 5. Kế toán viên (mã số 06.031)
- Điều 6. Kế toán viên cao đẳng (mã số 06a.031)
- Điều 7. Kế toán viên trung cấp (mã số 06.032)
- Điều 8. Kế toán viên sơ cấp (mã số 06.033)
- Điều 9. Kiểm tra viên cao cấp thuế (mã số 06.036)
- Điều 10. Kiểm tra viên chính thuế (mã số 06.037)
- Điều 11. Kiểm tra viên thuế (mã số 06.038)
- Điều 12. Kiểm tra viên cao đẳng thuế (mã số 06a.038)
- Điều 13. Kiểm tra viên trung cấp thuế (mã số 06.039)
- Điều 14. Nhân viên thuế (mã số 06.040)
- Điều 15. Kiểm tra viên cao cấp hải quan (mã số 08.049)
- Điều 16. Kiểm tra viên chính hải quan (mã số 08.050)
- Điều 17. Kiểm tra viên hải quan (mã số 08.051)
- Điều 18. Kiểm tra viên cao đẳng hải quan (mã số 08a.051)
- Điều 19. Kiểm tra viên trung cấp hải quan (mã số 08.052)
- Điều 20. Nhân viên hải quan (mã số 08.053)