Điều 20 Thông tư 09/2010/TT-BNV về tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ do Bộ Nội vụ ban hành
Điều 20. Nhân viên hải quan (mã số 08.053)
1. Chức trách
Nhân viên hải quan là công chức thừa hành ở các đơn vị hải quan cơ sở và trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ cụ thể thuộc chuyên môn nghiệp vụ hải quan do lãnh đạo phân công.
2. Nhiệm vụ:
a) Thực hiện việc giám sát hải quan theo quy định của pháp luật trên địa bàn được phân công;
b) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công và chỉ đạo của lãnh đạo đơn vị.
3. Năng lực:
a) Có năng lực thực hiện một số lĩnh vực nghiệp vụ hải quan đơn giản được giao;
b) Nắm được quy định liên quan đến nhiệm vụ được giao. Tuyệt đối chấp hành sự chỉ đạo về nghiệp vụ và phân công nhiệm vụ của cấp trên;
c) Sử dụng được công cụ hỗ trợ và phương tiện kỹ thuật được trang bị.
4. Trình độ:
a) Có bằng tốt nghiệp phổ thông trung học;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ hải quan theo quy định của Tổng cục Hải quan và đạt yêu cầu sát hạch nghiệp vụ hải quan;
c) Có ngoại ngữ trình độ A trở lên (một trong năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Trung, Đức) hoặc một ngoại ngữ khác theo yêu cầu của vị trí làm việc;
d) Có trình độ tin học văn phòng (các kỹ năng của Microsoft Word, Microsoft Excel, Internet) và phần mềm quản lý hải quan để phục vụ công tác chuyên môn;
Thông tư 09/2010/TT-BNV về tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ do Bộ Nội vụ ban hành
- Số hiệu: 09/2010/TT-BNV
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 11/09/2010
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Văn Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 577 đến số 578
- Ngày hiệu lực: 26/10/2010
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Kế toán viên cao cấp (mã số 06.029)
- Điều 4. Kế toán viên chính (mã số 06.030)
- Điều 5. Kế toán viên (mã số 06.031)
- Điều 6. Kế toán viên cao đẳng (mã số 06a.031)
- Điều 7. Kế toán viên trung cấp (mã số 06.032)
- Điều 8. Kế toán viên sơ cấp (mã số 06.033)
- Điều 9. Kiểm tra viên cao cấp thuế (mã số 06.036)
- Điều 10. Kiểm tra viên chính thuế (mã số 06.037)
- Điều 11. Kiểm tra viên thuế (mã số 06.038)
- Điều 12. Kiểm tra viên cao đẳng thuế (mã số 06a.038)
- Điều 13. Kiểm tra viên trung cấp thuế (mã số 06.039)
- Điều 14. Nhân viên thuế (mã số 06.040)
- Điều 15. Kiểm tra viên cao cấp hải quan (mã số 08.049)
- Điều 16. Kiểm tra viên chính hải quan (mã số 08.050)
- Điều 17. Kiểm tra viên hải quan (mã số 08.051)
- Điều 18. Kiểm tra viên cao đẳng hải quan (mã số 08a.051)
- Điều 19. Kiểm tra viên trung cấp hải quan (mã số 08.052)
- Điều 20. Nhân viên hải quan (mã số 08.053)