Hệ thống pháp luật

Chương 3 Thông tư 09/2010/TT-BNV về tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ do Bộ Nội vụ ban hành

Chương 3.

TIÊU CHUẨN NGHIỆP VỤ CÁC NGẠCH CÔNG CHỨC, CHUYÊN NGÀNH THUẾ

Điều 9. Kiểm tra viên cao cấp thuế (mã số 06.036)

1. Chức trách

Kiểm tra viên cao cấp thuế là công chức chuyên môn nghiệp vụ cao nhất của ngành thuế, làm việc ở Cục thuế, có trách nhiệm thực hiện chức năng quản lý thuế và trực tiếp thực hiện các phần hành nghiệp vụ thuế ở mức độ phức tạp cao.

2. Nhiệm vụ:

a) Tham gia xây dựng chiến lược phát triển của ngành, kế hoạch thu thuế, thu nợ thuế, thu khác, kế hoạch hàng năm của ngành, địa phương thuộc phạm vi quản lý;

b) Tổ chức thực hiện:

- Kiểm tra giám sát tờ khai thuế, căn cứ tính thuế xác định số thuế phải nộp, xử lý và giải quyết hồ sơ miễn giảm, giảm thuế, hoàn thuế, xóa nợ thuế theo quy định của luật thuế;

- Thẩm định hồ sơ, giải quyết miễn giảm thuế, hoàn thuế với các trường hợp đặc biệt;

- Tham gia xây dựng hệ thống thông tin quản lý người nộp thuế;

- Tham gia thực hiện việc cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế theo quy định và theo sự phân công của cấp có thẩm quyền;

- Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu đề xuất chủ trương chính sách và biện pháp quản lý thuế phù hợp với chiến lược phát triển của ngành và của chiến lược phát triển kinh tế của địa phương;

- Phân tích đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động dịch vụ, công tác hạch toán kế toán. Tình hình thực hiện kế hoạch thu nộp thuế của đối tượng nộp thuế thuộc phạm vi quản lý, dự báo tình hình phát triển nguồn thu và nợ thuế, đề xuất với cấp có thẩm quyền các biện pháp quản lý rủi ro để tăng nguồn thu cho Ngân sách nhà nước;

c) Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu, xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật về thuế;

d) Tham gia góp ý (khi có yêu cầu) với các đối tượng nộp thuế thuộc thẩm quyền quản lý trong việc đầu tư, sử dụng nguồn lực, cải tiến, ứng dụng công nghệ tiên tiến, tìm kiếm thị trường nâng cao năng lực cạnh tranh tăng nguồn thu cho Ngân sách nhà nước;

đ) Phối hợp với các tổ chức, đơn vị trong và ngoài ngành để nâng cao hiệu quả quản lý thuế;

e) Tổ chức kiểm tra tình hình chấp hành pháp luật thuế, các văn bản pháp luật khác về tài chính của ngành, chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính về quản lý thuế của đối tượng nộp thuế, xử lý theo thẩm quyền, trình cấp có thẩm quyền xử lý các vi phạm pháp luật thuế theo quy định của pháp luật;

g) Tham gia biên soạn tài liệu, hướng dẫn đào tạo, bồi dưỡng công chức theo yêu cầu của Cục thuế và Tổng cục Thuế.

3. Năng lực:

a) Nắm vững đường lối chiến lược phát triển kinh tế xã hội và hội nhập quốc tế của quốc gia, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của địa phương nơi công tác;

b) Nắm vững chiến lược phát triển ngành Tài chính, chiến lược cải cách hành chính và hiện đại hóa của ngành;

c) Hiểu biết sâu sắc về luật quản lý thuế, pháp luật thuế, pháp luật về tài chính, kế toán và các luật pháp về hành chính có liên quan đến nhiệm vụ, chức năng quản lý thuế;

d) Am hiểu rộng về tình hình phát triển kinh tế xã hội của lĩnh vực quản lý tài chính ở trong nước và quốc tế;

đ) Có năng lực nghiên cứu khoa học và tổ chức chỉ đạo ứng dụng tiến bộ kỹ thuật hiện đại để cải tiến hệ thống quản lý nghiệp vụ thuế;

e) Nắm và hiểu rõ về tình hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, nhưng đặc thù về công nghệ, quy trình sản xuất, những biến động về giá cả, năng lực cạnh tranh của sản phẩm, ngành hàng của đối tượng quản lý;

g) Có năng lực tổng hợp, phân tích, tổ chức, chỉ đạo, hướng dẫn quản lý thuế; có khả năng dự báo về tình hình nguồn thu từ thuế và nguồn thu khác thuộc đối tượng được phân công quản lý;

h) Có kỹ năng thuyết trình những vấn đề nghiệp vụ chuyên sâu về thuế; kỹ năng thu nhận thông tin và xử lý những thông tin nhạy cảm; kỹ năng phân tích tài chính đối với các công ty lớn và phức tạp; kỹ năng quản lý và xử lý sự xung đột; có kỹ năng soạn thảo văn bản; kỹ năng lập báo cáo, tổng kết đánh giá công việc và kỹ năng dự báo về công việc thuộc lĩnh vực quản lý;

i) Có chuyên môn sâu về lý luận và thực tiễn về thuế và pháp luật hành chính; có kỹ năng xây dựng đề án quản lý thuế; có khả năng quản lý và tổ chức điều hành tốt công tác quản lý thuế ở đơn vị, ngành, lĩnh vực.

4. Trình độ:

a) Có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành thuế, kinh tế, tài chính, kế toán, luật kinh tế trở lên;

b) Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị;

c) Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ ngạch kiểm tra viên cao cấp thuế;

d) Có ngoại ngữ trình độ C trở lên (một trong năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Trung, Đức) hoặc một ngoại ngữ khác theo yêu cầu của vị trí làm việc;

đ) Có trình độ tin học văn phòng (các kỹ năng của Microsoft Word, Microsoft Excel, Internet) và sử dụng thành thạo phần mềm quản lý thuế phục vụ công tác chuyên môn;

e) Có thời gian tối thiểu ở ngạch kiểm tra viên chính thuế là 06 năm;

g) Chủ trì hoặc tham gia đề tài, đề án, công trình nghiên cứu khoa học liên quan đến lĩnh vực quản lý thuế được Hội đồng khoa học cấp Bộ, ngành công nhận và áp dụng có hiệu quả trong thực tiễn.

Điều 10. Kiểm tra viên chính thuế (mã số 06.037)

1. Chức trách

Kiểm tra viên chính thuế là công chức chuyên môn nghiệp vụ của ngành thuế làm việc ở Cục thuế, Chi cục thuế; trực tiếp thực hiện các phần hành của nghiệp vụ thuế theo chức năng được phân công theo mô hình tổ chức của đơn vị, có năng lực quản lý thu thuế và thu khác với các đối tượng có quy mô lớn và phức tạp thuộc phạm vi quản lý.

2. Nhiệm vụ:

a) Tham gia với đơn vị xây dựng kế hoạch thu thuế, thu nợ thuế, cưỡng chế thuế và thu khác theo chức năng phần hành công việc. Lập kế hoạch công tác tháng, quý, năm theo nhiệm vụ được giao;

b) Tổ chức thực hiện:

- Kiểm tra giám sát tờ khai thuế, hồ sơ nộp thuế, miễn giảm thuế, hoàn thuế theo quy định của luật thuế;

- Thẩm định hồ sơ giải quyết miễn, giảm thuế theo quy định của luật thuế;

- Xác định số thuế đã nộp theo yêu cầu đối tượng nộp thuế và các cơ quan liên quan;

- Kiểm tra, phân loại thẩm định hồ sơ hoàn thuế, thực hiện quy trình hoàn thuế và thủ tục hoàn thuế theo quy định;

- Tham gia quản lý thông tin người nộp thuế theo chức năng;

- Chủ trì, tham gia nghiên cứu, đề xuất, chỉ đạo thực hiện các chủ trương chính sách, chế độ quản lý một lĩnh vực nghiệp vụ của Ngành;

- Xây dựng đề án quản lý hoặc cải tiến về nghiệp vụ, thủ tục quản lý có liên quan đến chức năng quản lý. Đề xuất với cấp có thẩm quyền hoàn thiện chính sách thuế phù hợp với thực tiễn;

- Phân tích tình hình kinh tế, tài chính và những biến động về giá cả, thị trường tại địa bàn, vùng được phân công quản lý để đề xuất với cấp có thẩm quyền xử lý giải quyết các vướng mắc của đối tượng nộp thuế, đảm bảo thu đúng, thu đủ tiền thuế vào Kho bạc Nhà nước; giải quyết kịp thời các tồn đọng về số thuế còn nợ, hạn chế việc nợ tiền thuế kéo dài;

c) Tham gia tổ chức cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế theo thẩm quyền và quy định hiện hành;

d) Tổ chức kiểm tra công việc theo chức năng quản lý, theo kế hoạch công tác được giao;

đ) Quản lý hồ sơ tài liệu và cung cấp thông tin có liên quan theo thẩm quyền và theo quy định của pháp luật;

e) Tham gia giảng dạy, biên soạn tài liệu thuộc phần hành nghiệp vụ quản lý, để đào tạo, bồi dưỡng công chức thuế;

g) Chịu sự hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ của công chức ở ngạch trên.

3. Năng lực:

a) Hiểu biết sâu sắc luật quản lý thuế và các văn bản pháp luật khác có liên quan đến công tác quản lý thuế;

b) Nắm vững chế độ kế toán, hệ thống kế toán, tài chính doanh nghiệp;

c) Am hiểu chính sách chế độ, tình hình kinh tế, xã hội, chiến lược phát triển của ngành, chương trình cải cách hành chính của Chính phủ;

d) Am hiểu những thông tin liên quan đến quản lý thuế của các nước trong khu vực và trên thế giới;

đ) Có trình độ độc lập tổ chức làm việc, am hiểu tình hình kinh tế - xã hội trong nước và quốc tế;

e) Có chuyên môn sâu về lý luận và thực tiễn nghiệp vụ thuế, đảm bảo thực hiện nhiệm vụ quản lý thuế đạt hiệu quả cao; có kỹ năng soạn thảo văn bản hướng dẫn nghiệp vụ thuế; kỹ năng đọc và phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp; kỹ năng thu thập thông tin và xử lý thông tin theo công việc quản lý; có khả năng quản lý và tổ chức điều hành tốt công tác quản lý thuế ở đơn vị, ngành, lĩnh vực;

g) Biết khai thác sử dụng phần mềm máy tính quản lý thuế.

4. Trình độ:

a) Có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành thuế, kinh tế, tài chính, kế toán, luật kinh tế trở lên;

b) Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ ngạch kiểm tra viên chính thuế;

c) Có ngoại ngữ trình độ B trở lên (một trong năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Trung, Đức) hoặc một ngoại ngữ khác theo yêu cầu của vị trí làm việc;

d) Có trình độ tin học văn phòng (các kỹ năng của Microsoft Word, Microsoft Excel, Internet) và sử dụng thành thạo phần mềm quản lý thuế phục vụ công tác chuyên môn;

đ) Có thời gian tối thiểu ở ngạch kiểm tra viên thuế là 09 năm;

e) Chủ trì hoặc tham gia đề tài, đề án, công trình nghiên cứu khoa học liên quan đến lĩnh vực quản lý thuế được áp dụng có hiệu quả trong thực tiễn.

Điều 11. Kiểm tra viên thuế (mã số 06.038)

1. Chức trách

Kiểm tra viên thuế là công chức chuyên môn nghiệp vụ của ngành thuế, làm việc ở Cục thuế, Chi cục thuế; trực tiếp thực hiện phần hành công việc của nghiệp vụ quản lý thuế đối với các đối tượng nộp thuế có quy mô vừa, mức độ phức tạp trung bình.

2. Nhiệm vụ:

a) Tham gia xây dựng kế hoạch thu thuế và thu khác, thu nợ thuế, cưỡng chế thuế và kế hoạch công tác tháng, quý, năm liên quan đến công việc thuộc lĩnh vực quản lý;

b) Tổ chức thực hiện:

- Hướng dẫn và tiếp nhận các thủ tục đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, miễn thuế, giảm thuế, xóa nợ tiền thuế, tiền phạt, hoàn thuế;

- Theo dõi, đôn đốc đối tượng nộp thuế, nộp đầy đủ kịp thời số thuế và số thu khác vào Kho bạc Nhà nước;

- Tham gia quản lý thông tin người nộp thuế theo nhiệm vụ được giao;

- Nắm chắc tình hình và kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, ý thức chấp hành pháp luật thuế của đối tượng nộp thuế theo phạm vi quản lý để có biện pháp quản lý đạt hiệu quả cao;

- Phân tích đánh giá, tình hình tài chính, lãi lỗ trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của đối tượng nộp thuế, đề xuất biện pháp quản lý và xử lý kịp thời các khoản nợ thuế;

- Tham gia đề xuất và cụ thể hóa các chính sách, pháp luật thuế cho phù hợp với tình hình quản lý của Ngành và địa phương;

c) Phối hợp với các bộ phận có liên quan trong và ngoài đơn vị để thực hiện nhiệm vụ quản lý thuế thuộc phạm vi quản lý;

d) Thực hiện kiểm tra công việc thuộc phần hành quản lý và xử lý theo quy định của pháp luật;

đ) Hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ cho nhân viên thuế, kiểm thu viên thuế, chấp hành sự chỉ đạo về chuyên môn nghiệp vụ của công chức chuyên môn ở ngạch trên;

e) Quản lý hồ sơ tài liệu theo quy định của Nhà nước.

3. Năng lực:

a) Hiểu biết nội dung luật quản lý thuế và quy trình nghiệp vụ quản lý có liên quan đến phần công việc được giao quản lý;

b) Nắm được những vấn đề cơ bản về chiến lược phát triển, chương trình cải cách hành chính của Chính phủ, và ngành Thuế, các chính sách kinh tế tài chính liên quan;

c) Nắm được kiến thức về quản lý hành chính Nhà nước, kỹ năng quản lý hành chính Nhà nước trong lĩnh vực thuế;

d) Nắm vững những vấn đề cơ bản về kế toán doanh nghiệp, kế toán thuế, phân tích tài chính doanh nghiệp và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ của đối tượng nộp thuế để nâng cao hiệu quả quản lý thuế;

đ) Có khả năng độc lập tổ chức làm việc;

e) Có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ kiến thức chuyên sâu, chuyên nghiệp, bảo đảm thực hiện nhiệm vụ quản lý thuế đạt hiệu quả cao; có kỹ năng xây dựng kế hoạch công tác và tổ chức thực hiện công việc thuộc phần hành được giao; kỹ năng soạn thảo văn bản nghiệp vụ về thuế; kỹ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá và kiểm tra công việc được giao và kỹ năng đọc, phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp;

g) Biết sử dụng thành thạo máy vi tính và khai thác sử dụng phần mềm máy tính quản lý thuế.

4. Trình độ:

a) Có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành thuế, kinh tế, tài chính, kế toán, luật kinh tế trở lên;

b) Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ ngạch kiểm tra viên thuế;

c) Có ngoại ngữ trình độ B trở lên (một trong năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Trung, Đức) hoặc một ngoại ngữ khác theo yêu cầu của vị trí làm việc;

d) Có trình độ tin học văn phòng (các kỹ năng của Microsoft Word, Microsoft Excel, Internet) và sử dụng thành thạo phần mềm quản lý thuế phục vụ công tác chuyên môn;

Điều 12. Kiểm tra viên cao đẳng thuế (mã số 06a.038)

1. Chức trách

Là công chức chuyên môn nghiệp vụ ngành thuế, làm việc ở Cục thuế, Chi cục thuế, trực tiếp thực hiện phần hành nghiệp vụ quản lý thuế theo sự phân công của tổ chức.

2. Nhiệm vụ:

a) Tham gia với đơn vị lập kế hoạch thu thuế, thu khác, thu nợ tiền thuế, tiền phạt và kế hoạch công tác năm, quý, tháng theo phần công việc được giao quản lý;

b) Tổ chức thực hiện:

- Tiếp nhận, hướng dẫn các thủ tục đăng ký thuế, cấp mã số thuế, khai thác, tính thuế, nộp thuế, giám sát, kê khai thuế, xử lý chứng từ nộp thuế, hoàn thuế, miễn, giảm thuế, xóa nợ tiền thuế, xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế theo quy định của luật thuế;

- Thực hiện công tác kế toán, kế toán tài khoản tạm thu tạm giữ và tài khoản hoàn thuế, theo dõi đôn đốc việc nộp thuế vào Kho bạc Nhà nước;

- Thẩm định hồ sơ giải quyết miễn, giảm thuế, cung cấp thông tin về số thuế đã nộp của đối tượng nộp thuế;

- Thẩm định và xử lý hồ sơ xin hoàn thuế, giải quyết thủ tục hoàn thuế theo quy định;

- Tham gia quản lý thông tin người nộp thuế;

- Tổng hợp đánh giá công việc quản lý kê khai thuế và kế toán thuế, xác nhận số tiền thuế thực nộp vào Ngân sách Nhà nước của đối tượng nộp thuế;

c) Phối hợp với các bộ phận có liên quan trong và ngoài đơn vị để thực hiện nhiệm vụ quản lý thuế thuộc phạm vi quản lý;

d) Thực hiện kiểm tra công việc theo phần hành công việc được giao, đề xuất với cấp có thẩm quyền xử lý các đối tượng nộp thuế vi phạm các quy định về quản lý thuế theo luật quản lý thuế;

đ) Bảo quản hồ sơ tài liệu, lưu trữ hồ sơ thuế thuộc phạm vi quản lý;

e) Hướng dẫn nghiệp vụ về thuế cho nhân viên và kiểm tra viên thuộc đơn vị;

g) Chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn của công chức chuyên môn nghiệp vụ ở ngạch trên.

3. Năng lực:

a) Hiểu biết nội dung luật quản lý thuế liên quan đến phần công việc quản lý;

b) Nắm được nội dung luật quản lý thuế và chiến lược phát triển của ngành, chương trình cải cách hành chính của Chính phủ và của ngành;

c) Nắm được kiến thức quản lý hành chính Nhà nước về kỹ năng quản lý hành chính Nhà nước;

d) Nắm vững chế độ kế toán và phân tích tài chính doanh nghiệp, công ty, các chuẩn mực kế toán hiện hành;

đ) Nắm bắt kịp thời tình hình sản xuất kinh doanh dịch vụ, tình hình biến động về giá cả, tiêu thụ sản phẩm của đối tượng nộp thuế thuộc chức năng quản lý;

e) Có trình độ độc lập tổ chức làm việc;

g) Có trình độ chuyên môn nghiệp vụ về thuế; có kỹ năng đọc, hiểu văn bản, soạn thảo văn bản hướng dẫn nghiệp vụ quản lý thuế có liên quan đến phần hành công việc được giao; kỹ năng lập kế hoạch công tác và tổ chức triển khai thực thi công việc và kỹ năng tổng hợp, báo cáo kết quả và đánh giá công việc;

h) Biết sử dụng thành thạo máy vi tính, phần mềm ứng dụng quản lý thuế.

4. Trình độ:

a) Có bằng tốt nghiệp cao đẳng về chuyên ngành thuế, kinh tế, tài chính, kế toán, luật kinh tế trở lên;

b) Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ ngạch kiểm tra viên cao đẳng thuế;

c) Có ngoại ngữ trình độ B trở lên (một trong năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Trung, Đức) hoặc một ngoại ngữ khác theo yêu cầu của vị trí làm việc;

d) Có trình độ tin học văn phòng (các kỹ năng của Microsoft Word, Microsoft Excel, Internet) và sử dụng thành thạo phần mềm quản lý thuế phục vụ công tác chuyên môn;

Điều 13. Kiểm tra viên trung cấp thuế (mã số 06.039)

1. Chức trách

Kiểm tra viên là công chức chuyên môn nghiệp vụ ngành thuế, làm việc ở Cục thuế, Chi cục thuế; trực tiếp thực hiện một phần hành nghiệp vụ trong công tác quản lý thuế.

2. Nhiệm vụ:

a) Tham gia xây dựng kế hoạch công việc tháng, quý, năm, kế hoạch thu thuế và thu khác với đối tượng nộp thuế theo phạm vi quản lý;

b) Tổ chức thực hiện:

- Hướng dẫn các thủ tục đăng ký thuế, cấp mã số thuế, khai thuế, nộp thuế, miễn thuế, giảm thuế, xóa nợ tiền thuế, tiền phạt, hoàn thuế;

- Tiếp nhận tờ khai nộp thuế, kiểm tra căn cứ tính thuế, đối chiếu so sánh để có nhận xét chính thức vào tờ khai của đối tượng nộp thuế theo lĩnh vực quản lý;

- Tính thuế phải nộp, lập bộ sổ thuế, phát hành thông báo nộp thuế, lệnh thu thuế và thu khác. Theo dõi đôn đốc đối tượng nộp thuế nộp đúng, nộp đủ kịp thời tiền thuế vào Kho bạc Nhà nước;

- Đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ và những biến động về giá cả và tiêu thụ sản phẩm của đối tượng nộp thuế thuộc phạm vi quản lý có liên quan đến việc khai thuế nộp thuế, nợ đọng tiền thuế;

- Quản lý thông tin của người nộp thuế để sử dụng vào công việc, hoặc để cung cấp cho đồng nghiệp khi cần thiết;

c) Phối hợp với các bộ phận liên quan để thực hiện nhiệm vụ quản lý thuế, đạt hiệu quả cao;

d) Kiểm tra công việc thuộc chức năng quản lý theo quy định của pháp luật thuế;

đ) Báo cáo kịp thời những diễn biến phức tạp trong công tác thu thuế, thu nợ tiền thuế và thu khác của người nộp thuế thuộc phạm vi quản lý để cấp có thẩm quyền chỉ đạo, điều hành và xử lý theo pháp luật thuế;

e) Quản lý hồ sơ tài liệu thuộc lĩnh vực quản lý theo quy định của Nhà nước;

g) Hướng dẫn nghiệp vụ đối với nhân viên thuế;

h) Chịu sự chỉ đạo hướng dẫn nghiệp vụ của công chức chuyên môn ở ngạch trên.

3. Năng lực:

a) Nắm chắc nguyên tắc, thủ tục, quy trình nghiệp vụ quản lý thuế thuộc phần việc được giao;

b) Nắm được những nội dung cơ bản về pháp luật chính sách thuế, chiến lược phát triển của ngành thuế, chủ trương thực hiện cải cách hành chính của Nhà nước và của ngành;

c) Nắm được những vấn đề cơ bản về kinh tế xã hội những biến động về giá cả có tác động đến tình hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của đối tượng quản lý thuộc phạm vi quản lý được phân công;

d) Có trình độ chuyên môn nghiệp vụ về thuế, bảo đảm thực hiện nhiệm vụ quản lý thuế đạt hiệu quả;

đ) Có kỹ năng lập kế hoạch và kiểm tra; phối hợp trong công tác; đọc hiểu, soạn thảo văn bản hành chính thông thường và kỹ năng tổng hợp, phân tích đánh giá phần hành công việc được giao quản lý.

4. Trình độ:

a) Có bằng tốt nghiệp trung học chuyên nghiệp về chuyên ngành thuế, kinh tế, tài chính, kế toán;

b) Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ ngạch kiểm tra viên trung cấp thuế;

c) Có ngoại ngữ trình độ A trở lên (một trong năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Trung, Đức) hoặc một ngoại ngữ khác theo yêu cầu của vị trí làm việc;

d) Có trình độ tin học văn phòng (các kỹ năng của Microsoft Word, Microsoft Excel, Internet) và sử dụng thành thạo phần mềm quản lý thuế phục vụ công tác chuyên môn;

Điều 14. Nhân viên thuế (mã số 06.040)

1. Chức trách

Nhân viên thuế là công chức chuyên môn nghiệp vụ ngành thuế, làm việc ở các Chi cục thuế, trực tiếp thực hiện một phần hành công việc thuộc nghiệp vụ quản lý thuế theo sự phân công của tổ chức.

2. Nhiệm vụ:

a) Xây dựng kế hoạch công việc tháng, quý, năm và tham gia xây dựng kế hoạch thu thuế và thu khác của đơn vị thuộc lĩnh vực được phân công quản lý;

b) Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ:

- Xác định các đối tượng nộp thuế thuộc phạm vi quản lý để có biện pháp quản lý phù hợp theo quy định của pháp luật thuế;

- Hướng dẫn đối tượng nộp thuế thực hiện việc đăng ký thuế, khai thuế, cấp mã số thuế, nộp thuế, miễn thuế, giảm thuế, xóa nợ thuế. Đồng thời giải thích cho đối tượng nộp thuế hiểu rõ chính sách thuế thuộc phần hành quản lý;

- Tiếp nhận tờ khai đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, kiểm tra xác định tính đúng đắn, chính xác căn cứ tính thuế để có nhận xét chính thức vào tờ khai nộp thuế của đối tượng nộp thuế;

- Tính thuế, lập sổ bộ thuế, phát hành thông báo nộp thuế, lệnh thu thuế, nộp phạt tiền thuế;

- Theo dõi đôn đốc để thu đúng, thu đủ, kịp thời số tiền thuế vào Kho bạc Nhà nước;

- Thực hiện kiểm tra về nghĩa vụ nộp thuế của đối tượng nộp thuế trong phạm vi quản lý, lập biên bản trường hợp vi phạm chính sách thuế để trình cấp có thẩm quyền xử lý;

c) Phối hợp với đồng nghiệp, cơ quan liên quan để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý thuế;

d) Quản lý hồ sơ tài liệu thuộc phần hành quản lý theo quy định hiện hành;

đ) Chịu sự hướng dẫn quản lý về chuyên môn nghiệp vụ của công chức ngạch cao hơn và của cấp trên.

3. Năng lực:

a) Nắm được chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về cải cách hành chính và tình hình kinh tế xã hội ở địa bàn thuộc phạm vi quản lý để triển khai thực hiện;

b) Có trình độ chuyên môn nghiệp vụ, bảo đảm thực hiện tốt nhiệm vụ quản lý thuế;

c) Nắm được kiến thức thuế, pháp luật thuế, pháp luật về hành chính;

d) Nắm được mục đích, nội dung, quy trình nghiệp vụ quản lý thuế áp dụng cho các đối tượng nộp thuế thuộc phạm vi quản lý;

đ) Nắm được nguyên tắc, phương pháp lập và quản lý sổ bộ thuế;

e) Có kỹ năng đọc hiểu và soạn thảo văn bản hành chính thông thường và sử dụng phần mềm máy tính quản lý thuế;

g) Có kỹ năng lập kế hoạch và kiểm tra đánh giá công việc.

4. Trình độ:

a) Có bằng tốt nghiệp phổ thông trung học;

b) Đã qua lớp bồi dưỡng nghiệp vụ thuế theo chương trình do Tổng cục Thuế quy định và qua lớp bồi dưỡng về văn bản hành chính, kỹ năng soạn thảo văn bản;

c) Có trình độ tin học văn phòng (các kỹ năng của Microsoft Word, Microsoft Excel, Internet) và sử dụng thành thạo phần mềm quản lý thuế phục vụ công tác chuyên môn;

Thông tư 09/2010/TT-BNV về tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ do Bộ Nội vụ ban hành

  • Số hiệu: 09/2010/TT-BNV
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 11/09/2010
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Trần Văn Tuấn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Từ số 577 đến số 578
  • Ngày hiệu lực: 26/10/2010
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH