Điều 23 Thông tư 09/2010/TT-BNV về tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ do Bộ Nội vụ ban hành
Điều 23. Thủ kho bảo quản (mã số 19.223)
1. Chức trách:
Là công chức chuyên môn trực tiếp giữ gìn, bảo quản hàng dự trữ quốc gia; chịu trách nhiệm toàn bộ về số lượng và chất lượng hàng dự trữ quốc gia được giao quản lý.
2. Nhiệm vụ:
a) Thực hiện công tác chuẩn bị kho và các dụng cụ, phương tiện cần thiết trước khi đưa hàng vào dự trữ theo quy định;
b) Trực tiếp thực hiện việc kiểm tra ban đầu khi giao nhận hàng nhập, xuất kho theo đúng tiêu chuẩn chất lượng; đúng số lượng theo phiếu nhập, xuất và các trình tự, thủ tục quy định;
c) Thực hiện bảo quản thường xuyên, định kỳ theo đúng quy trình, quy phạm kỹ thuật bảo quản. Trong quá trình bảo quản hàng hóa, nếu có sự cố bất thường hoặc phát hiện những hiện tượng phát sinh làm ảnh hưởng đến chất lượng hàng hóa phải chủ động xử lý, đồng thời báo cáo lãnh đạo Tổng kho để có biện pháp giải quyết kịp thời;
d) Nắm vững và có kỹ năng sử dụng thành thạo các thiết bị kỹ thuật, thiết bị đo lường phục vụ cho quá trình giao, nhận, bảo quản hàng dự trữ quốc gia;
đ) Lập hồ sơ chứng từ ban đầu, cập nhật nhật ký theo dõi hàng hóa cho từng kho hoặc ngăn kho hàng;
e) Quản lý theo dõi và chịu trách nhiệm cá nhân về toàn bộ hàng hóa dự trữ, các tài sản, trang thiết bị được đơn vị giao cho trực tiếp quản lý.
3. Năng lực:
a) Nhận biết, kiểm tra và xác định được chủng loại hàng nhập, xuất về tiêu chuẩn, chất lượng, số lượng theo đúng trình tự, thủ tục quy định;
b) Có năng lực thực hiện việc bảo quản thường xuyên, định kỳ đúng quy trình, quy phạm kỹ thuật bảo quản;
c) Có năng lực lập hồ sơ, ghi chép sổ sách rõ ràng, mạch lạc đối với việc nhập, xuất hàng dự trữ quốc gia theo quy định của Nhà nước.
4. Trình độ:
a) Tốt nghiệp trung cấp chuyên ngành kinh tế hoặc kỹ thuật;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ ngạch thủ kho bảo quản;
c) Có ngoại ngữ trình độ A trở lên (một trong năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Trung, Đức) hoặc một ngoại ngữ khác theo yêu cầu của vị trí làm việc;
d) Có trình độ tin học văn phòng (sử dụng thành thạo các kỹ năng của Microsoft Word, Microsoft Excel, Internet) để phục vụ công tác chuyên môn;
Thông tư 09/2010/TT-BNV về tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ do Bộ Nội vụ ban hành
- Số hiệu: 09/2010/TT-BNV
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 11/09/2010
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Văn Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 577 đến số 578
- Ngày hiệu lực: 26/10/2010
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Kế toán viên cao cấp (mã số 06.029)
- Điều 4. Kế toán viên chính (mã số 06.030)
- Điều 5. Kế toán viên (mã số 06.031)
- Điều 6. Kế toán viên cao đẳng (mã số 06a.031)
- Điều 7. Kế toán viên trung cấp (mã số 06.032)
- Điều 8. Kế toán viên sơ cấp (mã số 06.033)
- Điều 9. Kiểm tra viên cao cấp thuế (mã số 06.036)
- Điều 10. Kiểm tra viên chính thuế (mã số 06.037)
- Điều 11. Kiểm tra viên thuế (mã số 06.038)
- Điều 12. Kiểm tra viên cao đẳng thuế (mã số 06a.038)
- Điều 13. Kiểm tra viên trung cấp thuế (mã số 06.039)
- Điều 14. Nhân viên thuế (mã số 06.040)
- Điều 15. Kiểm tra viên cao cấp hải quan (mã số 08.049)
- Điều 16. Kiểm tra viên chính hải quan (mã số 08.050)
- Điều 17. Kiểm tra viên hải quan (mã số 08.051)
- Điều 18. Kiểm tra viên cao đẳng hải quan (mã số 08a.051)
- Điều 19. Kiểm tra viên trung cấp hải quan (mã số 08.052)
- Điều 20. Nhân viên hải quan (mã số 08.053)