Điều 22 Thông tư 09/2010/TT-BNV về tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ do Bộ Nội vụ ban hành
Điều 22. Kỹ thuật viên bảo quản trung cấp (mã số 19.222)
1. Chức trách
Là công chức chuyên môn giúp lãnh đạo tổ chức thực hiện công tác quản lý chất lượng, bảo quản hàng dự trữ quốc gia theo quy trình kỹ thuật quy định; bảo đảm an toàn chất lượng hàng dự trữ quốc gia do đơn vị trực tiếp quản lý.
2. Nhiệm vụ:
a) Hướng dẫn kỹ thuật và nghiệm thu công tác chuẩn bị kho, phương tiện giao nhận, thiết bị kiểm tra, đo lường để phục vụ công tác nhập, xuất hàng hóa dự trữ của Tổng kho;
b) Kiểm tra, giám sát chất lượng hàng hóa dự trữ quốc gia trước khi nhập, xuất kho bảo đảm tiêu chuẩn chất lượng kỹ thuật theo quy định; trực tiếp lấy mẫu, phân tích mẫu, lập hồ sơ kỹ thuật báo cáo Dự trữ quốc gia khu vực; bảo đảm chính xác, khách quan, trung thực các chỉ số chất lượng của hàng hóa nhập, xuất kho theo đúng quy định;
c) Trực tiếp kiểm tra, giám sát và hướng dẫn công tác bảo quản và theo dõi chất lượng hàng dự trữ quốc gia trong Tổng kho; hướng dẫn việc ghi chép nhật ký bảo quản của các thủ kho; báo cáo, đề xuất phương án xử lý kịp thời các sự cố xảy ra đối với hàng hóa trong quá trình bảo quản;
d) Xác định và chịu trách nhiệm cá nhân về các chỉ số chất lượng trước khi nhập, xuất đối với hàng hóa dự trữ quốc gia được phân công trực tiếp kiểm tra, theo dõi và các trang thiết bị được giao trực tiếp quản lý;
đ) Xác định và chịu trách nhiệm liên đới về chất lượng hàng hóa dự trữ quốc gia do đơn vị quản lý, do thiếu kiểm tra, giám sát hoặc không xử lý kịp thời để xảy ra các sự cố ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng hàng hóa trong kho, gây thiệt hại tài sản Nhà nước;
e) Trong trường hợp nếu không thống nhất được kết quả kiểm tra hoặc nếu phát hiện không đúng theo tiêu chuẩn chất lượng quy định khi kiểm tra chất lượng hàng hóa dự trữ quốc gia nhập, xuất kho phải kịp thời báo cáo ngay với lãnh đạo Tổng kho và Dự trữ quốc gia khu vực bằng văn bản để chỉ đạo tạm thời dừng ngay việc nhập, xuất kho lô hàng đó trước khi có quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền.
3. Năng lực:
a) Thực hiện được các quy trình, quy phạm kỹ thuật liên quan đến nhiệm vụ của kỹ thuật viên bảo quản trung cấp;
b) Thực hiện được công tác kiểm tra, giám sát bảo quản và theo dõi chất lượng hàng dự trữ;
c) Có khả năng hướng dẫn việc ghi chép nhật ký bảo quản của các thủ kho;
d) Sử dụng thành thạo các trang thiết bị kỹ thuật được trang bị;
đ) Biết xử lý một số hiện tượng thường xảy ra trong quá trình bảo quản, ảnh hưởng đến chất lượng hàng hóa.
4. Trình độ:
a) Tốt nghiệp trung cấp kỹ thuật bảo quản theo chuyên ngành;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ ngạch kỹ thuật viên bảo quản trung cấp;
c) Có ngoại ngữ trình độ A trở lên (một trong năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Trung, Đức) hoặc một ngoại ngữ khác theo yêu cầu của vị trí làm việc;
d) Có trình độ tin học văn phòng (sử dụng thành thạo các kỹ năng của Microsoft Word, Microsoft Excel, Internet) để phục vụ công tác chuyên môn;
Thông tư 09/2010/TT-BNV về tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ do Bộ Nội vụ ban hành
- Số hiệu: 09/2010/TT-BNV
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 11/09/2010
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Văn Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 577 đến số 578
- Ngày hiệu lực: 26/10/2010
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Kế toán viên cao cấp (mã số 06.029)
- Điều 4. Kế toán viên chính (mã số 06.030)
- Điều 5. Kế toán viên (mã số 06.031)
- Điều 6. Kế toán viên cao đẳng (mã số 06a.031)
- Điều 7. Kế toán viên trung cấp (mã số 06.032)
- Điều 8. Kế toán viên sơ cấp (mã số 06.033)
- Điều 9. Kiểm tra viên cao cấp thuế (mã số 06.036)
- Điều 10. Kiểm tra viên chính thuế (mã số 06.037)
- Điều 11. Kiểm tra viên thuế (mã số 06.038)
- Điều 12. Kiểm tra viên cao đẳng thuế (mã số 06a.038)
- Điều 13. Kiểm tra viên trung cấp thuế (mã số 06.039)
- Điều 14. Nhân viên thuế (mã số 06.040)
- Điều 15. Kiểm tra viên cao cấp hải quan (mã số 08.049)
- Điều 16. Kiểm tra viên chính hải quan (mã số 08.050)
- Điều 17. Kiểm tra viên hải quan (mã số 08.051)
- Điều 18. Kiểm tra viên cao đẳng hải quan (mã số 08a.051)
- Điều 19. Kiểm tra viên trung cấp hải quan (mã số 08.052)
- Điều 20. Nhân viên hải quan (mã số 08.053)