Điều 5 Thông tư 08/2020/TT-BCT quy định về Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại Việt Nam - Cuba do Bộ Công thương ban hành
Hàng hóa được coi là có xuất xứ nếu hàng hóa đó:
1. Có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại lãnh thổ của Nước thành viên đó.
2. Được sản xuất toàn bộ chỉ từ nguyên liệu có xuất xứ tại lãnh thổ của Nước thành viên đó.
3. Được sản xuất từ nguyên liệu không có xuất xứ với điều kiện các nguyên liệu này trải qua quá trình sản xuất thực hiện hoàn toàn tại lãnh thổ của một Nước thành viên và hàng hóa được phân loại khác nhóm với nhóm của nguyên liệu.
4. Đáp ứng tiêu chí hàm lượng giá trị khu vực (RVC) không thấp hơn X% trị giá FOB xuất khẩu của hàng hóa cuối cùng. Quy định tại khoản này được áp dụng trong trường hợp hàng hóa không đáp ứng các quy định tại khoản 3 Điều này do quá trình sản xuất không liên quan đến việc chuyển đổi nhóm đối với tất cả nguyên liệu không có xuất xứ.
5. Được sản xuất toàn bộ tại lãnh thổ của một Nước thành viên từ nguyên liệu không có xuất xứ với điều kiện hàng hóa đáp ứng các tiêu chí cụ thể tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này. Quy định tại khoản này được áp dụng trong trường hợp hàng hóa không đáp ứng quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này.
Thông tư 08/2020/TT-BCT quy định về Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại Việt Nam - Cuba do Bộ Công thương ban hành
- Số hiệu: 08/2020/TT-BCT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 08/04/2020
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Tuấn Anh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 565 đến số 566
- Ngày hiệu lực: 25/05/2020
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Quy định chứng nhận và kiểm tra chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa
- Điều 5. Hàng hóa có xuất xứ
- Điều 6. Hàng hóa có xuất xứ thuần túy
- Điều 7. Cộng gộp
- Điều 8. De Minimis
- Điều 9. Nguyên liệu trung gian
- Điều 10. Công đoạn gia công, chế biến đơn giản
- Điều 11. Phụ kiện, phụ tùng và dụng cụ
- Điều 12. Bộ hàng hóa
- Điều 13. Vật liệu đóng gói và bao bì đóng gói để bán lẻ
- Điều 14. Vật liệu đóng gói và bao bì đóng gói để vận chuyển
- Điều 15. Yếu tố trung gian và nguyên liệu gián tiếp dùng trong sản xuất
- Điều 16. Nguyên liệu giống nhau và có thể dùng thay thế lẫn nhau
- Điều 17. Vận chuyển trực tiếp
- Điều 18. Hàng hóa gửi kho ngoại quan
- Điều 19. Hàng hóa triển lãm
- Điều 20. Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa
- Điều 21. Hiệu lực của Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa
- Điều 22. Lưu trữ hồ sơ
- Điều 23. Hóa đơn Nước thứ ba
- Điều 24. Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa
- Điều 25. Bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa
- Điều 26. Từ chối cho hưởng ưu đãi
- Điều 27. Chỉnh sửa C/O đã cấp
- Điều 28. Cấp bản sao chứng thực C/O
- Điều 29. Kiểm tra, xác minh xuất xứ và cho hưởng ưu đãi thuế quan
- Điều 30. Trách nhiệm của nhà xuất khẩu
- Điều 31. Trách nhiệm của nhà nhập khẩu
- Điều 32. Hoàn thuế
- Điều 33. Các khác biệt nhỏ trên C/O
- Điều 34. Bảo mật