Điều 17 Thông tư 08/2020/TT-BCT quy định về Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại Việt Nam - Cuba do Bộ Công thương ban hành
1. Hàng hóa có xuất xứ được coi là vận chuyển trực tiếp từ Nước xuất khẩu sang Nước nhập khẩu theo một trong các trường hợp:
a) Hàng hóa được vận chuyển không đi qua lãnh thổ của một Nước không phải là thành viên.
b) Hàng hóa được vận chuyển với mục đích quá cảnh qua một Nước không phải là thành viên bao gồm hoặc không bao gồm chuyển tải hoặc lưu kho tạm thời tại Nước đó, với các điều kiện sau:
- Việc quá cảnh vì lý do địa lý, giao nhận hoặc yêu cầu về vận tải.
- Hàng hóa không tham gia vào giao dịch thương mại hoặc tiêu thụ tại lãnh thổ của Nước không phải là thành viên.
- Hàng hóa không trải qua công đoạn sản xuất hoặc gia công chế biến khác tại lãnh thổ của Nước không phải là thành viên, ngoại trừ việc dỡ hàng, bốc lại hàng và chia tách lô hàng hay công đoạn cần thiết khác nhằm bảo quản hàng hóa trong tình trạng tốt.
2. Trong trường hợp hàng hóa có xuất xứ của Nước xuất khẩu được nhập khẩu qua một hoặc nhiều Nước không phải là thành viên hoặc sau khi triển lãm tại một Nước không phải là thành viên, cơ quan hải quan của Nước nhập khẩu có thể yêu cầu nhà nhập khẩu nộp chứng từ chứng minh như chứng từ vận tải, chứng từ hải quan hoặc các chứng từ khác.
Thông tư 08/2020/TT-BCT quy định về Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại Việt Nam - Cuba do Bộ Công thương ban hành
- Số hiệu: 08/2020/TT-BCT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 08/04/2020
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Tuấn Anh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 565 đến số 566
- Ngày hiệu lực: 25/05/2020
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Quy định chứng nhận và kiểm tra chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa
- Điều 5. Hàng hóa có xuất xứ
- Điều 6. Hàng hóa có xuất xứ thuần túy
- Điều 7. Cộng gộp
- Điều 8. De Minimis
- Điều 9. Nguyên liệu trung gian
- Điều 10. Công đoạn gia công, chế biến đơn giản
- Điều 11. Phụ kiện, phụ tùng và dụng cụ
- Điều 12. Bộ hàng hóa
- Điều 13. Vật liệu đóng gói và bao bì đóng gói để bán lẻ
- Điều 14. Vật liệu đóng gói và bao bì đóng gói để vận chuyển
- Điều 15. Yếu tố trung gian và nguyên liệu gián tiếp dùng trong sản xuất
- Điều 16. Nguyên liệu giống nhau và có thể dùng thay thế lẫn nhau
- Điều 17. Vận chuyển trực tiếp
- Điều 18. Hàng hóa gửi kho ngoại quan
- Điều 19. Hàng hóa triển lãm
- Điều 20. Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa
- Điều 21. Hiệu lực của Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa
- Điều 22. Lưu trữ hồ sơ
- Điều 23. Hóa đơn Nước thứ ba
- Điều 24. Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa
- Điều 25. Bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa
- Điều 26. Từ chối cho hưởng ưu đãi
- Điều 27. Chỉnh sửa C/O đã cấp
- Điều 28. Cấp bản sao chứng thực C/O
- Điều 29. Kiểm tra, xác minh xuất xứ và cho hưởng ưu đãi thuế quan
- Điều 30. Trách nhiệm của nhà xuất khẩu
- Điều 31. Trách nhiệm của nhà nhập khẩu
- Điều 32. Hoàn thuế
- Điều 33. Các khác biệt nhỏ trên C/O
- Điều 34. Bảo mật