Điều 17 Thông tư 08/2015/TT-BKHĐT hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng ngành Kế hoạch và Đầu tư do Bộ kế hoạch đầu tư ban hành
Điều 17. Hồ sơ đề nghị khen thưởng
1. Đối với các đơn vị thuộc Bộ
a) Tờ trình kèm danh sách đề nghị khen thưởng (01 bản, Mẫu số 1a);
b) Trích Biên bản họp bình xét khen thưởng (01 bản, Mẫu số 1b);
c) Báo cáo thành tích của tập thể và cá nhân đề nghị khen thưởng:
Khen thưởng cấp bộ 01 bản (Tập thể Mẫu số 01, cá nhân Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP). Đối với danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở”, “Chiến sĩ thi đua cấp bộ” phải có quyết định công nhận sáng kiến, đề tài khoa học;
Khen thưởng của Thủ tướng Chính phủ 03 bản (Tập thể Mẫu số 01, cá nhân Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP);
Khen thưởng của Chủ tịch nước 04 bản báo cáo thành tích (Tập thể Mẫu số 01, cá nhân Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP).
2. Đối với các Sở, Ban Quản lý
a) Tờ trình kèm danh sách đề nghị khen thưởng (01 bản, Mẫu số 1a);
b) Trích Biên bản họp bình xét khen thưởng (01 bản, Mẫu số 1b);
c) Báo cáo thành tích của tập thể (phòng, ban và cấp tương đương) và cá nhân đề nghị khen thưởng 01 bản (Tập thể Mẫu số 01, cá nhân Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP). Đối với Giám đốc Sở, Trưởng Ban Quản lý phải có xác nhận của UBND cấp tỉnh.
3. Đối với khối thi đua
a) Tờ trình kèm danh sách đề nghị khen thưởng (01 bản, Mẫu số 1a);
b) Trích Biên bản họp bình xét khen thưởng (01 bản, Mẫu số 1b);
c) Báo cáo thành tích của tập thể đạt “Cờ thi đua cấp bộ” và “Bằng khen của Bộ trưởng” (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP) và phải có xác nhận của UBND cấp tỉnh.
4. Hồ sơ khen thưởng theo thủ tục đơn giản thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 85 Luật thi đua, khen thưởng năm 2003.
5. Đối với những đơn vị có nghĩa vụ nộp ngân sách Nhà nước thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 39/2012/NĐ-CP.
Thông tư 08/2015/TT-BKHĐT hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng ngành Kế hoạch và Đầu tư do Bộ kế hoạch đầu tư ban hành
- Số hiệu: 08/2015/TT-BKHĐT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 28/09/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Bùi Quang Vinh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1045 đến số 1046
- Ngày hiệu lực: 12/11/2015
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Mục tiêu, nguyên tắc thi đua, khen thưởng
- Điều 4. Hình thức, nội dung tổ chức phong trào thi đua
- Điều 5. Tổ chức, hoạt động khối thi đua
- Điều 6. Danh hiệu thi đua
- Điều 7. Tiêu chuẩn các danh hiệu thi đua đối với cá nhân
- Điều 8. Tiêu chuẩn các danh hiệu thi đua đối với tập thể
- Điều 14. Thẩm quyền quyết định khen thưởng
- Điều 15. Tổ chức trao thưởng
- Điều 16. Thủ tục trình khen thưởng
- Điều 17. Hồ sơ đề nghị khen thưởng
- Điều 18. Thời gian gửi hồ sơ đề nghị khen thưởng
- Điều 19. Quản lý, lưu trữ hồ sơ khen thưởng
- Điều 20. Thẩm quyền thành lập Hội đồng Thi đua - Khen thưởng, Hội đồng sáng kiến các cấp
- Điều 21. Nguyên tắc làm việc, nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng, Hội đồng sáng kiến các cấp
- Điều 22. Trách nhiệm của Thường trực Hội đồng Thi đua – Khen thưởng Bộ
- Điều 23. Nguồn, mức trích và quản lý Quỹ thi đua, khen thưởng
- Điều 24. Sử dụng Quỹ thi đua, khen thưởng
- Điều 25. Nguyên tắc chi thưởng