Điều 16 Thông tư 08/2015/TT-BKHĐT hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng ngành Kế hoạch và Đầu tư do Bộ kế hoạch đầu tư ban hành
Điều 16. Thủ tục trình khen thưởng
1. Quy định chung về trình khen thưởng thực hiện theo Điều 53 Nghị định số 42/2010/NĐ-CP và khoản 1 Điều 1 Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng (sau đây viết tắt là Nghị định số 39/2012/NĐ-CP).
2. Cấp trình khen thưởng
a) Bộ trưởng trình Thủ tướng Chính phủ thực hiện theo quy định tại khoản 47 Điều 1 Luật thi đua, khen thưởng năm 2013;
b) Các đơn vị thuộc Bộ:
Thủ trưởng đơn vị không phân cấp trình Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ xem xét, quyết định khen thưởng cho tập thể, cá nhân thuộc đơn vị quản lý;
Thủ trưởng đơn vị phân cấp trình Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ xem xét, quyết định khen thưởng, thuộc thẩm quyền Bộ trưởng và cấp Nhà nước cho tập thể, cá nhân thuộc đơn vị quản lý;
Cục Đầu tư nước ngoài là đầu mối trình Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ xem xét, quyết định khen thưởng cho các cá nhân thuộc Bộ đang công tác theo nhiệm kỳ tại cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài.
c) Các Sở, Ban Quản lý trình Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ xem xét, quyết định tặng “Bằng khen của Bộ trưởng” cho phòng, ban, cấp tương đương và cá nhân thuộc đơn vị quản lý;
d) Trưởng khối thi đua trình Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ xem xét, quyết định tặng danh hiệu “Cờ thi đua cấp bộ” và “Bằng khen của Bộ trưởng” cho các thành viên trong khối;
đ) Khen ngoài Ngành và khen đối ngoại do các đơn vị trong Ngành có liên quan lập hồ sơ trình Hội đồng; Thi đua - Khen thưởng Bộ xem xét, quyết định.
Thông tư 08/2015/TT-BKHĐT hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng ngành Kế hoạch và Đầu tư do Bộ kế hoạch đầu tư ban hành
- Số hiệu: 08/2015/TT-BKHĐT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 28/09/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Bùi Quang Vinh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1045 đến số 1046
- Ngày hiệu lực: 12/11/2015
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Mục tiêu, nguyên tắc thi đua, khen thưởng
- Điều 4. Hình thức, nội dung tổ chức phong trào thi đua
- Điều 5. Tổ chức, hoạt động khối thi đua
- Điều 6. Danh hiệu thi đua
- Điều 7. Tiêu chuẩn các danh hiệu thi đua đối với cá nhân
- Điều 8. Tiêu chuẩn các danh hiệu thi đua đối với tập thể
- Điều 14. Thẩm quyền quyết định khen thưởng
- Điều 15. Tổ chức trao thưởng
- Điều 16. Thủ tục trình khen thưởng
- Điều 17. Hồ sơ đề nghị khen thưởng
- Điều 18. Thời gian gửi hồ sơ đề nghị khen thưởng
- Điều 19. Quản lý, lưu trữ hồ sơ khen thưởng
- Điều 20. Thẩm quyền thành lập Hội đồng Thi đua - Khen thưởng, Hội đồng sáng kiến các cấp
- Điều 21. Nguyên tắc làm việc, nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng, Hội đồng sáng kiến các cấp
- Điều 22. Trách nhiệm của Thường trực Hội đồng Thi đua – Khen thưởng Bộ
- Điều 23. Nguồn, mức trích và quản lý Quỹ thi đua, khen thưởng
- Điều 24. Sử dụng Quỹ thi đua, khen thưởng
- Điều 25. Nguyên tắc chi thưởng