Hệ thống pháp luật

Mục 1 Chương 2 Thông tư 08/2015/TT-BKHĐT hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng ngành Kế hoạch và Đầu tư do Bộ kế hoạch đầu tư ban hành

Mục 1. PHONG TRÀO THI ĐUA, DANH HIỆU THI ĐUA

Điều 4. Hình thức, nội dung tổ chức phong trào thi đua

1. Hình thức, nội dung tổ chức phong trào thi đua thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 2 và Điều 3 Thông tư số 07/2014/TT-BNV.

2. Khi tổ chức các phong trào thi đua theo chuyên đề (hoặc theo đợt), các đơn vị trong Ngành xây dựng kế hoạch, báo cáo Hội đông Thi đua – Khen thưởng Bộ.

Điều 5. Tổ chức, hoạt động khối thi đua

1. Khối thi đua được tổ chức, phân chia trên cơ sở lựa chọn các đơn vị trong Ngành có chức năng, nhiệm vụ tương đồng hoặc gần về mặt địa lý để đảm bảo tính hợp lý trong hoạt động thi đua và bình xét khen thưởng. Khối thi đua ngành Kế hoạch và Đầu tư được phân chia như sau:

a) Các đơn vị thuộc Bộ gồm 04 khối (phụ lục số 3);

b) Các Sở gồm 09 khối (phụ lục số 4);

c) Các Ban Quản lý gồm 09 khối (phụ lục số 5);

d) Các đơn vị thuộc Tổng cục Thống kê gồm 04 khối (phụ lục số 6);

đ) Các Cục Thống kê gồm 10 khối (phụ lục số 7).

2. Hoạt động của khối thi đua

a) Hàng năm, tổ chức ký giao ước thi đua; xây dựng các tiêu chí thi đua cụ thể; bầu khối trưởng, khối phó; bình chọn, suy tôn các đơn vị tiêu biểu đề nghị khen thưởng;

b) Trưởng khối thi đua chịu trách nhiệm xây dựng kế hoạch tổ chức các hoạt động của khối; chủ trì, phối hợp tổ chức sơ kết, tổng kết phong trào thi đua; trao đổi kinh nghiệm, tuyên truyền, phổ biến các mô hình mới, các điển hình tiên tiến trong khối.

Điều 6. Danh hiệu thi đua

1. Đối với tập thể gồm: “Tập thể lao động tiên tiến”; “Tập thể lao động xuất sắc”; “Cờ thi đua cấp bộ”; “Cờ thi đua của Chính phủ” được xét tặng một lần vào dịp tổng kết năm.

2. Đối với cá nhân gồm: “Lao động tiên tiến”; “Chiến sĩ thi đua cơ sở”; “Chiến sĩ thi đua cấp bộ”; “Chiến sĩ thi đua toàn quốc” được xét tặng một lần vào dịp tổng kết năm.

3. Tặng, thưởng các danh hiệu thi đua:

a ) Các tập thể, cá nhân thuộc Bộ được tặng các danh hiệu thi đua quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này;

b) Các Sở, Ban Quản lý được tặng, danh hiệu “Cờ thi đua cấp bộ” và được bình xét theo khối thi đua.

Điều 7. Tiêu chuẩn các danh hiệu thi đua đối với cá nhân

1. Danh hiệu "‘Lao động tiên tiến” được xét tặng cho cá nhân đạt các tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng năm 2013 (sau đây viết tắt là Nghị định số 65/2014/NĐ-CP). Trong đó, tiêu chuẩn hoàn thành tốt nhiệm vụ được dựa trên kết quả đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Nghị định số 56/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ về đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức (sau đây viết tắt là Nghị định số 56/2015/NĐ-CP).

2. Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” được xét tặng cho cá nhân đạt các tiêu chuẩn theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 65/2014/NĐ-CP. Trong đó, tiêu chuẩn hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được dựa trên kết quả đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Nghị định số 56/201 5/NĐ-CP.

Tỷ lệ bình bầu không quá 15% tổng số cá nhân đạt danh hiệu “Lao động tiên tiến” (theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 07/2014/TT-BNV); tỷ lệ bình bầu của lãnh đạo là 30% trên tổng số lãnh đạo. Nếu số dư quá bán được bầu thêm một.

3. Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cấp bộ” được xét tặng cho cá nhân đạt tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều 14 Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng (sau đây viết tắt là Nghị định số 42/2010/NĐ-CP).

4. Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc” được xét tặng cho cá nhân đạt tiêu chuẩn quy định tại Điều 3 Nghị định số 65/2014/NĐ-CP.

Điều 8. Tiêu chuẩn các danh hiệu thi đua đối với tập thể

1. Danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến” được xét tặng cho tập thể đạt các tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều 28 Luật thi đua, khen thưởng năm 2003.

2. Danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc” được xét tặng cho tập thể đạt tiêu chuẩn theo quy định tại khoản 1 Điều 27 Luật thi đua, khen thưởng năm 2003.

3. Danh hiệu “Cờ thi đua cấp bộ” được xét tặng cho tập thể đạt tiêu chuẩn quy định tại Điều 26 Luật thi đua, khen thưởng năm 2003.

a) Số lượng, quy định chung:

Khối các đơn vị thuộc Bộ: 09 cờ

Khối các Sở: 09 cờ

Khối các Ban Quản lý: 09 cờ

Khối các Cục Thống kê: 10 cờ

Khối các đơn vị thuộc Tổng cục Thống kê: 04 cờ

b) Căn cứ kết quả thực hiện nhiệm vụ công tác hàng năm, Bộ trưởng xem xét, quyết định số lượng cụ thể trên cơ sở đề nghị của Hội đồng Thi đua – Khen thưởng Bộ.

4. Danh hiệu “Cờ thi đua của Chính phủ” được xét tặng cho tập thể đạt tiêu chuẩn quy định tại Điều 7 Thông tư số 07/2014/TT-BNV.

Thông tư 08/2015/TT-BKHĐT hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng ngành Kế hoạch và Đầu tư do Bộ kế hoạch đầu tư ban hành

  • Số hiệu: 08/2015/TT-BKHĐT
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 28/09/2015
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Bùi Quang Vinh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Từ số 1045 đến số 1046
  • Ngày hiệu lực: 12/11/2015
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH