Điều 12 Thông tư 08/2015/TT-BKHĐT hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng ngành Kế hoạch và Đầu tư do Bộ kế hoạch đầu tư ban hành
1. Việc xét khen thưởng được tiến hành khi tổng kết 01 năm công tác, một cuộc vận động, một đợt thi đua theo chuyên đề, một cuộc tổng Điều tra hoặc khi phát hiện gương người tốt, việc tốt.
2. Đơn vị thành lập có thời gian hoạt động từ 12 tháng trở lên thì được xem xét bình bầu danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến”.
3. Việc họp xét khen thưởng được tiến hành khi có từ 80% trở lên tổng số cán bộ, công chức, viên chức và người lao động hoặc thành viên Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của đơn vị.
4. Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” được bỏ phiếu kín và có tỷ lệ trên 70% số phiếu bầu.
5. Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cấp bộ”, “Chiến sĩ thi đua toàn quốc” và các danh hiệu vinh dự Nhà nước phải được Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ xét, bỏ phiếu kín và có tỷ lệ phiếu bầu từ 90% trở lên, tính trên tổng số thành viên của Hội đồng. Nếu thành viên Hội đồng vắng mặt thì lấy ý kiến bằng phiếu bầu.
6. Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở”, “Chiến sĩ thi đua cấp bộ”, “Chiến sĩ thi đua toàn quốc” chỉ tiến hành bình xét khi cá nhân đã có quyết định công nhận sáng kiến, đề tài khoa học của Hội đồng sáng kiến cấp cơ sở hoặc Hội đồng sáng kiến cấp bộ.
Thông tư 08/2015/TT-BKHĐT hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng ngành Kế hoạch và Đầu tư do Bộ kế hoạch đầu tư ban hành
- Số hiệu: 08/2015/TT-BKHĐT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 28/09/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Bùi Quang Vinh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1045 đến số 1046
- Ngày hiệu lực: 12/11/2015
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Mục tiêu, nguyên tắc thi đua, khen thưởng
- Điều 4. Hình thức, nội dung tổ chức phong trào thi đua
- Điều 5. Tổ chức, hoạt động khối thi đua
- Điều 6. Danh hiệu thi đua
- Điều 7. Tiêu chuẩn các danh hiệu thi đua đối với cá nhân
- Điều 8. Tiêu chuẩn các danh hiệu thi đua đối với tập thể
- Điều 14. Thẩm quyền quyết định khen thưởng
- Điều 15. Tổ chức trao thưởng
- Điều 16. Thủ tục trình khen thưởng
- Điều 17. Hồ sơ đề nghị khen thưởng
- Điều 18. Thời gian gửi hồ sơ đề nghị khen thưởng
- Điều 19. Quản lý, lưu trữ hồ sơ khen thưởng
- Điều 20. Thẩm quyền thành lập Hội đồng Thi đua - Khen thưởng, Hội đồng sáng kiến các cấp
- Điều 21. Nguyên tắc làm việc, nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng, Hội đồng sáng kiến các cấp
- Điều 22. Trách nhiệm của Thường trực Hội đồng Thi đua – Khen thưởng Bộ
- Điều 23. Nguồn, mức trích và quản lý Quỹ thi đua, khen thưởng
- Điều 24. Sử dụng Quỹ thi đua, khen thưởng
- Điều 25. Nguyên tắc chi thưởng