Hệ thống pháp luật

Chương 3 Thông tư 08/2015/TT-BKHĐT hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng ngành Kế hoạch và Đầu tư do Bộ kế hoạch đầu tư ban hành

Chương III

THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH, TRAO TẶNG, THỦ TỤC HỒ SƠ VÀ QUY TRÌNH ĐỀ NGHỊ KHEN THƯỞNG

Điều 14. Thẩm quyền quyết định khen thưởng

1. Bộ trưởng quyết định tặng các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng: “Tập thể lao động tiên tiến”, “Tập thể lao động xuất sắc”, “Cờ thi đua cấp bộ”, “Lao động tiên tiến”, “Chiến sĩ thi đua cơ sở”, “Chiến sĩ thi đua cấp bộ”; “Bằng khen của Bộ trưởng”, Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp ngành Kế hoạch và Đầu tư Việt Nam”, Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Thống kê Việt Nam”.

2. Thủ trưởng các đơn vị phân cấp thuộc Bộ quyết định tặng danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến”, danh hiệu “Lao động tiên tiến”, “Chiến sĩ thi đua cơ sở” và hình thức “Giấy khen”.

Điều 15. Tổ chức trao thưởng

1. Nghi thức trao thưởng thực hiện theo quy định tại Nghị định số 145/2013/NĐ-CP ngày 29/10/2013 của Chính phủ về tổ chức ngày kỷ niệm, nghi thức trao tặng, đón nhận hình thức khen thưởng, danh hiệu thi đua; nghi lễ đối ngoại và đón, tiếp khách nước ngoài.

2. Trường hợp tổ chức đón nhận riêng, đơn vị trình Bộ trưởng phê duyệt và phối hợp với Vụ Thi đua - Khen thưởng tổ chức trao tặng đúng nghi thức quy định.

Điều 16. Thủ tục trình khen thưởng

1. Quy định chung về trình khen thưởng thực hiện theo Điều 53 Nghị định số 42/2010/NĐ-CPkhoản 1 Điều 1 Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng (sau đây viết tắt là Nghị định số 39/2012/NĐ-CP).

2. Cấp trình khen thưởng

a) Bộ trưởng trình Thủ tướng Chính phủ thực hiện theo quy định tại khoản 47 Điều 1 Luật thi đua, khen thưởng năm 2013;

b) Các đơn vị thuộc Bộ:

Thủ trưởng đơn vị không phân cấp trình Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ xem xét, quyết định khen thưởng cho tập thể, cá nhân thuộc đơn vị quản lý;

Thủ trưởng đơn vị phân cấp trình Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ xem xét, quyết định khen thưởng, thuộc thẩm quyền Bộ trưởng và cấp Nhà nước cho tập thể, cá nhân thuộc đơn vị quản lý;

Cục Đầu tư nước ngoài là đầu mối trình Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ xem xét, quyết định khen thưởng cho các cá nhân thuộc Bộ đang công tác theo nhiệm kỳ tại cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài.

c) Các Sở, Ban Quản lý trình Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ xem xét, quyết định tặng “Bằng khen của Bộ trưởng” cho phòng, ban, cấp tương đương và cá nhân thuộc đơn vị quản lý;

d) Trưởng khối thi đua trình Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ xem xét, quyết định tặng danh hiệu “Cờ thi đua cấp bộ” và “Bằng khen của Bộ trưởng” cho các thành viên trong khối;

đ) Khen ngoài Ngành và khen đối ngoại do các đơn vị trong Ngành có liên quan lập hồ sơ trình Hội đồng; Thi đua - Khen thưởng Bộ xem xét, quyết định.

Điều 17. Hồ sơ đề nghị khen thưởng

1. Đối với các đơn vị thuộc Bộ

a) Tờ trình kèm danh sách đề nghị khen thưởng (01 bản, Mẫu số 1a);

b) Trích Biên bản họp bình xét khen thưởng (01 bản, Mẫu số 1b);

c) Báo cáo thành tích của tập thể và cá nhân đề nghị khen thưởng:

Khen thưởng cấp bộ 01 bản (Tập thể Mẫu số 01, cá nhân Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP). Đối với danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở”, “Chiến sĩ thi đua cấp bộ” phải có quyết định công nhận sáng kiến, đề tài khoa học;

Khen thưởng của Thủ tướng Chính phủ 03 bản (Tập thể Mẫu số 01, cá nhân Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP);

Khen thưởng của Chủ tịch nước 04 bản báo cáo thành tích (Tập thể Mẫu số 01, cá nhân Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP).

2. Đối với các Sở, Ban Quản lý

a) Tờ trình kèm danh sách đề nghị khen thưởng (01 bản, Mẫu số 1a);

b) Trích Biên bản họp bình xét khen thưởng (01 bản, Mẫu số 1b);

c) Báo cáo thành tích của tập thể (phòng, ban và cấp tương đương) và cá nhân đề nghị khen thưởng 01 bản (Tập thể Mẫu số 01, cá nhân Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP). Đối với Giám đốc Sở, Trưởng Ban Quản lý phải có xác nhận của UBND cấp tỉnh.

3. Đối với khối thi đua

a) Tờ trình kèm danh sách đề nghị khen thưởng (01 bản, Mẫu số 1a);

b) Trích Biên bản họp bình xét khen thưởng (01 bản, Mẫu số 1b);

c) Báo cáo thành tích của tập thể đạt “Cờ thi đua cấp bộ” và “Bằng khen của Bộ trưởng” (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP) và phải có xác nhận của UBND cấp tỉnh.

4. Hồ sơ khen thưởng theo thủ tục đơn giản thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 85 Luật thi đua, khen thưởng năm 2003.

5. Đối với những đơn vị có nghĩa vụ nộp ngân sách Nhà nước thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 39/2012/NĐ-CP.

Điều 18. Thời gian gửi hồ sơ đề nghị khen thưởng

1. Các đơn vị thuộc Bộ:

a) Khen thưởng thuộc thẩm quyền cấp bộ: Trước ngày 15/01 hàng năm;

b) Khen thưởng cấp Nhà nước: Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày có quyết định của Bộ trưởng, các tập thể, cá nhân hoàn thiện hồ sơ gửi về Vụ Thi đua - Khen thưởng;

c) Đối với Tổng cục Thống kê: Đợt 1 trước ngày 31/12; đợt 2 trước ngày 5/02 hàng năm.

2. Các Sở, Ban Quản lý: Trước ngày 31/01 hàng năm.

3. Các khối thi đua: Trước ngày 15/02 hàng, năm.

4. Khen thưởng đột xuất, khen thưởng chuyên đề: Sau 15 ngày, kể từ khi lập được thành tích đột xuất hoặc kết thúc chuyên đề công tác. Đối với Tổng Điều tra chu kỳ 5 năm, gửi hồ sơ sau 90 ngày; chu kỳ 10 năm sau 180 ngày, kể từ ngày kết thúc.

5. Khen thưởng quá trình cống hiến: Trước ngày 31/7 hàng năm.

6. Khen thưởng các trường hợp khác: Thời gian thẩm định, trình ký quyết định khen thưởng là 15 ngày làm việc, tính từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị.

7. Ngoài việc gửi hồ sơ bằng văn bản theo quy định, các đơn vị gửi hồ sơ điện tử ở dạng word về địa chỉ mail: tdkt@mpi.gov.vn.

Điều 19. Quản lý, lưu trữ hồ sơ khen thưởng

1. Các đơn vị trong Ngành có trách nhiệm quản lý, lưu trữ hồ sơ khen thưởng theo quy định hiện hành.

2. Khuyến khích các cơ quan, đơn vị ứng dụng công nghệ thông tin trong việc quản lý, lưu trữ hồ sơ khen thưởng.

Thông tư 08/2015/TT-BKHĐT hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng ngành Kế hoạch và Đầu tư do Bộ kế hoạch đầu tư ban hành

  • Số hiệu: 08/2015/TT-BKHĐT
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 28/09/2015
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Bùi Quang Vinh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Từ số 1045 đến số 1046
  • Ngày hiệu lực: 12/11/2015
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH