Điều 5 Thông tư 07/2018/TT-BKHĐT hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng ngành Kế hoạch và Đầu tư do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
Điều 5. Các loại hình khen thưởng
1. Khen thưởng theo công trạng và thành tích đạt được là hình thức khen thưởng tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc hoặc hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao, góp phần vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Mức độ hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ đối với tập thể, cá nhân do cấp trình khen thưởng căn cứ theo quy định xem xét, đánh giá, công nhận.
2. Khen thưởng theo đợt (hoặc chuyên đề) là khen thưởng cho tập thể, cá nhân đạt được thành tích xuất sắc sau khi kết thúc đợt thi đua do Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng các đơn vị phát động.
3. Khen thưởng đột xuất là khen thưởng cho tập thể, cá nhân lập được thành tích đột xuất. (Thành tích đột xuất là thành tích đạt được ngoài chương trình, kế hoạch, nhiệm vụ mà tập thể, cá nhân phải đảm nhiệm).
Thành tích đặc biệt xuất sắc đột xuất là thành tích đột xuất đạt được ở mức độ đặc biệt xuất sắc khi dũng cảm cứu người, cứu tài sản của nhân dân, của Nhà nước hoặc lập được thành tích đặc biệt xuất sắc trong các lĩnh vực được khu vực hoặc thế giới ghi nhận.
4. Khen thưởng quá trình cống hiến là khen thưởng cho cá nhân có quá trình tham gia hoạt động trong các giai đoạn cách mạng, giữ các chức vụ lãnh đạo, quản lý trong các cơ quan nhà nước, các đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, có công lao, thành tích xuất sắc, đóng góp vào sự nghiệp cách mạng của Đảng và của dân tộc.
5. Khen thưởng đối ngoại là khen thưởng cho tập thể, cá nhân người nước ngoài có thành tích đóng góp vào công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam ở một trong các lĩnh vực: Chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh, quốc phòng, ngoại giao hoặc lĩnh vực khác.
Thông tư 07/2018/TT-BKHĐT hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng ngành Kế hoạch và Đầu tư do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- Số hiệu: 07/2018/TT-BKHĐT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 27/12/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Chí Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 83 đến số 84
- Ngày hiệu lực: 10/02/2019
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Nguyên tắc thi đua, khen thưởng
- Điều 4. Hình thức tổ chức thi đua
- Điều 5. Các loại hình khen thưởng
- Điều 6. Tổ chức, hoạt động khối thi đua
- Điều 7. Nội dung tổ chức phong trào thi đua
- Điều 8. Danh hiệu thi đua
- Điều 9. Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”
- Điều 10. Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cấp bộ”
- Điều 11. Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở”
- Điều 12. Danh hiệu “Lao động tiên tiến”
- Điều 13. Danh hiệu “Cờ thi đua của Chính phủ”
- Điều 14. Danh hiệu “Cờ thi đua cấp bộ”
- Điều 15. Danh hiệu "Tập thể lao động xuất sắc"
- Điều 16. Danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến”
- Điều 17. Các hình thức khen thưởng
- Điều 18. Tiêu chuẩn Bằng khen của Bộ trưởng
- Điều 19. Tiêu chuẩn Giấy khen
- Điều 20. Kỷ niệm chương
- Điều 21. Tiêu chuẩn xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp ngành Kế hoạch và Đầu tư Việt Nam”
- Điều 22. Quy trình xét tặng Kỷ niệm chương
- Điều 23. Các trường hợp chưa xem xét khen thưởng
- Điều 24. Phương pháp bình xét và điều kiện công nhận danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng
- Điều 25. Thẩm quyền quyết định khen thưởng
- Điều 26. Tổ chức trao thưởng
- Điều 27. Tuyến trình khen thưởng
- Điều 28. Hồ sơ đề nghị khen thưởng
- Điều 29. Thời gian gửi hồ sơ đề nghị khen thưởng
- Điều 30. Quản lý, lưu trữ hồ sơ khen thưởng
- Điều 31. Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Điều 32. Nhiệm vụ của Hội đồng
- Điều 33. Thành phần Hội đồng gồm:
- Điều 34. Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp cơ sở
- Điều 35. Nguyên tắc làm việc, nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng
- Điều 36. Nhiệm vụ và quyền hạn của các thành viên Hội đồng
- Điều 37. Nguồn, mức trích và quản lý Quỹ thi đua, khen thưởng
- Điều 38. Sử dụng Quỹ thi đua, khen thưởng