Điều 29 Thông tư 07/2018/TT-BKHĐT hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng ngành Kế hoạch và Đầu tư do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
Điều 29. Thời gian gửi hồ sơ đề nghị khen thưởng
1. Các đơn vị thuộc Bộ:
a) Khen thưởng thuộc thẩm quyền cấp bộ: Trước ngày 10/01 hằng năm;
b) Khen thưởng cấp Nhà nước: Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày có quyết định của Bộ trưởng, các tập thể, cá nhân hoàn thiện hồ sơ gửi về Vụ Thi đua - Khen thưởng và Truyền thông.
2. Các khối thi đua, Các Sở, Ban Quản lý: Trước ngày 31/01 hằng năm.
3. Thời gian gửi hồ sơ đề nghị khen thưởng theo chuyên đề, đột xuất và các loại hình khen thưởng khác được thực hiện theo văn bản hướng dẫn hoặc kế hoạch phát động của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
4. Khen thưởng quá trình cống hiến: Trước khi nghỉ chế độ 06 tháng.
5. Hồ sơ đề nghị tặng kỷ niệm chương đối với cá nhân công tác trong Ngành gửi vào dịp 31/10 hằng năm. Đối với cá nhân ngoài Ngành gửi trước thời gian tổ chức trao tặng 10 ngày làm việc.
6. Thời gian thông báo kết quả khen thưởng:
a) Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ký quyết định khen thưởng hoặc kể từ ngày nhận được quyết định khen thưởng của các cơ quan có thẩm quyền, Vụ Thi đua-Khen thưởng và Truyền thông thông báo cho đơn vị trình khen thưởng;
b) Đối với các trường hợp không đủ điều kiện, tiêu chuẩn, hồ sơ theo quy định, trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Vụ Thi đua-Khen thưởng và Truyền thông thông báo cho đơn vị trình khen thưởng;
c) Trường hợp hồ sơ gửi không đúng tuyến trình, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Vụ Thi đua-Khen thưởng và Truyền thông thông báo và trả hồ sơ cho đơn vị trình khen thưởng.
Thông tư 07/2018/TT-BKHĐT hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng ngành Kế hoạch và Đầu tư do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- Số hiệu: 07/2018/TT-BKHĐT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 27/12/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Chí Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 83 đến số 84
- Ngày hiệu lực: 10/02/2019
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Nguyên tắc thi đua, khen thưởng
- Điều 4. Hình thức tổ chức thi đua
- Điều 5. Các loại hình khen thưởng
- Điều 6. Tổ chức, hoạt động khối thi đua
- Điều 7. Nội dung tổ chức phong trào thi đua
- Điều 8. Danh hiệu thi đua
- Điều 9. Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”
- Điều 10. Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cấp bộ”
- Điều 11. Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở”
- Điều 12. Danh hiệu “Lao động tiên tiến”
- Điều 13. Danh hiệu “Cờ thi đua của Chính phủ”
- Điều 14. Danh hiệu “Cờ thi đua cấp bộ”
- Điều 15. Danh hiệu "Tập thể lao động xuất sắc"
- Điều 16. Danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến”
- Điều 17. Các hình thức khen thưởng
- Điều 18. Tiêu chuẩn Bằng khen của Bộ trưởng
- Điều 19. Tiêu chuẩn Giấy khen
- Điều 20. Kỷ niệm chương
- Điều 21. Tiêu chuẩn xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp ngành Kế hoạch và Đầu tư Việt Nam”
- Điều 22. Quy trình xét tặng Kỷ niệm chương
- Điều 23. Các trường hợp chưa xem xét khen thưởng
- Điều 24. Phương pháp bình xét và điều kiện công nhận danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng
- Điều 25. Thẩm quyền quyết định khen thưởng
- Điều 26. Tổ chức trao thưởng
- Điều 27. Tuyến trình khen thưởng
- Điều 28. Hồ sơ đề nghị khen thưởng
- Điều 29. Thời gian gửi hồ sơ đề nghị khen thưởng
- Điều 30. Quản lý, lưu trữ hồ sơ khen thưởng
- Điều 31. Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Điều 32. Nhiệm vụ của Hội đồng
- Điều 33. Thành phần Hội đồng gồm:
- Điều 34. Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp cơ sở
- Điều 35. Nguyên tắc làm việc, nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng
- Điều 36. Nhiệm vụ và quyền hạn của các thành viên Hội đồng
- Điều 37. Nguồn, mức trích và quản lý Quỹ thi đua, khen thưởng
- Điều 38. Sử dụng Quỹ thi đua, khen thưởng