Điều 4 Thông tư 07/2018/TT-BKHĐT hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng ngành Kế hoạch và Đầu tư do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
Điều 4. Hình thức tổ chức thi đua
1. Thi đua thường xuyên là hình thức thi đua căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao của tập thể, cá nhân để tổ chức phát động, nhằm thực hiện tốt công việc hằng ngày, hằng tháng, hằng quý, hằng năm của đơn vị.
Việc tổ chức phong trào thi đua thường xuyên phải xác định rõ mục đích, yêu cầu, mục tiêu, các chỉ tiêu cụ thể và được triển khai thực hiện tại đơn vị hoặc theo cụm, khối thi đua để phát động phong trào thi đua, ký kết giao ước thi đua. Kết thúc năm công tác, thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị, trưởng các cụm, khối thi đua tiến hành tổng kết và bình xét các danh hiệu thi đua.
2. Thi đua theo đợt (hoặc chuyên đề) là hình thức thi đua nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ trọng tâm hoặc một lĩnh vực cần tập trung được xác định trong khoảng thời gian nhất định, để phấn đấu hoàn thành nhiệm vụ trọng tâm, cấp bách của đơn vị. Chỉ phát động thi đua theo đợt khi đã xác định rõ mục đích, yêu cầu, chỉ tiêu, nội dung và giải pháp.
Thi đua theo đợt (chuyên đề) tổ chức trong phạm vi ngành Kế hoạch và Đầu tư, khi tiến hành sơ kết, tổng kết phong trào thi đua từ 03 năm trở lên, đơn vị lựa chọn tập thể, cá nhân có thành tích tiêu biểu xuất sắc khen thưởng hoặc đề nghị khen thưởng “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ”; phong trào thi đua từ 05 năm trở lên, đề nghị khen thưởng “Huân chương Lao động hạng ba”.
Thông tư 07/2018/TT-BKHĐT hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng ngành Kế hoạch và Đầu tư do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- Số hiệu: 07/2018/TT-BKHĐT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 27/12/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Chí Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 83 đến số 84
- Ngày hiệu lực: 10/02/2019
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Nguyên tắc thi đua, khen thưởng
- Điều 4. Hình thức tổ chức thi đua
- Điều 5. Các loại hình khen thưởng
- Điều 6. Tổ chức, hoạt động khối thi đua
- Điều 7. Nội dung tổ chức phong trào thi đua
- Điều 8. Danh hiệu thi đua
- Điều 9. Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”
- Điều 10. Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cấp bộ”
- Điều 11. Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở”
- Điều 12. Danh hiệu “Lao động tiên tiến”
- Điều 13. Danh hiệu “Cờ thi đua của Chính phủ”
- Điều 14. Danh hiệu “Cờ thi đua cấp bộ”
- Điều 15. Danh hiệu "Tập thể lao động xuất sắc"
- Điều 16. Danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến”
- Điều 17. Các hình thức khen thưởng
- Điều 18. Tiêu chuẩn Bằng khen của Bộ trưởng
- Điều 19. Tiêu chuẩn Giấy khen
- Điều 20. Kỷ niệm chương
- Điều 21. Tiêu chuẩn xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp ngành Kế hoạch và Đầu tư Việt Nam”
- Điều 22. Quy trình xét tặng Kỷ niệm chương
- Điều 23. Các trường hợp chưa xem xét khen thưởng
- Điều 24. Phương pháp bình xét và điều kiện công nhận danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng
- Điều 25. Thẩm quyền quyết định khen thưởng
- Điều 26. Tổ chức trao thưởng
- Điều 27. Tuyến trình khen thưởng
- Điều 28. Hồ sơ đề nghị khen thưởng
- Điều 29. Thời gian gửi hồ sơ đề nghị khen thưởng
- Điều 30. Quản lý, lưu trữ hồ sơ khen thưởng
- Điều 31. Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Điều 32. Nhiệm vụ của Hội đồng
- Điều 33. Thành phần Hội đồng gồm:
- Điều 34. Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp cơ sở
- Điều 35. Nguyên tắc làm việc, nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng
- Điều 36. Nhiệm vụ và quyền hạn của các thành viên Hội đồng
- Điều 37. Nguồn, mức trích và quản lý Quỹ thi đua, khen thưởng
- Điều 38. Sử dụng Quỹ thi đua, khen thưởng