Điều 26 Thông tư 07/2018/TT-BKHĐT hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng ngành Kế hoạch và Đầu tư do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
1. Người có thẩm quyền quyết định tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng nào thì trực tiếp trao tặng hoặc ủy quyền trao tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng đó theo quy định về nghi thức trao tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng.
2. Nghi thức tổ chức trao tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng cấp Nhà nước: Huân chương, Huy chương, Danh hiệu vinh dự nhà nước, “Giải thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải thưởng Nhà nước”, “Cờ thi đua của Chính phủ” và “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ” được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 145/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về tổ chức ngày kỷ niệm; nghi thức trao tặng, đón nhận hình thức khen thưởng, danh hiệu thi đua, nghi lễ đối ngoại và đón, tiếp khách nước ngoài.
3. Việc tổ chức trao tặng các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng là dịp để biểu dương, tôn vinh gương người tốt, việc tốt và những điển hình tiên tiến, phải đảm bảo trang trọng, thiết thực, tránh phô trương, hình thức, lãng phí; khi tổ chức cần kết hợp vào dịp Hội nghị tổng kết công tác của Ngành, của cơ quan, đơn vị hoặc lồng ghép với các nội dung khác để tiết kiệm thời gian và chi phí.
4. Vụ Thi đua - Khen thưởng và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu, đề xuất với Bộ trưởng về việc tổ chức trao tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng cấp Nhà nước và các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng.
Thông tư 07/2018/TT-BKHĐT hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng ngành Kế hoạch và Đầu tư do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- Số hiệu: 07/2018/TT-BKHĐT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 27/12/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Chí Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 83 đến số 84
- Ngày hiệu lực: 10/02/2019
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Nguyên tắc thi đua, khen thưởng
- Điều 4. Hình thức tổ chức thi đua
- Điều 5. Các loại hình khen thưởng
- Điều 6. Tổ chức, hoạt động khối thi đua
- Điều 7. Nội dung tổ chức phong trào thi đua
- Điều 8. Danh hiệu thi đua
- Điều 9. Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”
- Điều 10. Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cấp bộ”
- Điều 11. Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở”
- Điều 12. Danh hiệu “Lao động tiên tiến”
- Điều 13. Danh hiệu “Cờ thi đua của Chính phủ”
- Điều 14. Danh hiệu “Cờ thi đua cấp bộ”
- Điều 15. Danh hiệu "Tập thể lao động xuất sắc"
- Điều 16. Danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến”
- Điều 17. Các hình thức khen thưởng
- Điều 18. Tiêu chuẩn Bằng khen của Bộ trưởng
- Điều 19. Tiêu chuẩn Giấy khen
- Điều 20. Kỷ niệm chương
- Điều 21. Tiêu chuẩn xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp ngành Kế hoạch và Đầu tư Việt Nam”
- Điều 22. Quy trình xét tặng Kỷ niệm chương
- Điều 23. Các trường hợp chưa xem xét khen thưởng
- Điều 24. Phương pháp bình xét và điều kiện công nhận danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng
- Điều 25. Thẩm quyền quyết định khen thưởng
- Điều 26. Tổ chức trao thưởng
- Điều 27. Tuyến trình khen thưởng
- Điều 28. Hồ sơ đề nghị khen thưởng
- Điều 29. Thời gian gửi hồ sơ đề nghị khen thưởng
- Điều 30. Quản lý, lưu trữ hồ sơ khen thưởng
- Điều 31. Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Điều 32. Nhiệm vụ của Hội đồng
- Điều 33. Thành phần Hội đồng gồm:
- Điều 34. Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp cơ sở
- Điều 35. Nguyên tắc làm việc, nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng
- Điều 36. Nhiệm vụ và quyền hạn của các thành viên Hội đồng
- Điều 37. Nguồn, mức trích và quản lý Quỹ thi đua, khen thưởng
- Điều 38. Sử dụng Quỹ thi đua, khen thưởng