Điều 15 Thông tư 07/2015/TT-BNV quy định chức danh, mã số ngạch, tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
Điều 15. Ngạch kiểm soát viên trung cấp đê điều (mã số: 11.083)
1. Chức trách
Là công chức chuyên môn, nghiệp vụ của ngành thủy lợi, giúp Lãnh đạo Hạt Quản lý đê kiểm soát, đôn đốc việc chấp hành các nội dung quy định của Luật Đê điều, các chế độ, thể lệ khác có liên quan đến quản lý đê và hộ đê trong phạm vi địa bàn được phân công.
2. Nhiệm vụ
a) Thu thập các tư liệu để bổ sung hồ sơ lý lịch đê, kè, cống và quá trình diễn biến của lòng dẫn hoặc bãi biển thuộc phạm vi được giao;
b) Phát hiện và báo cáo kịp thời với cấp trên mọi diễn biến của đê, kè, cống, dòng chảy, bờ sông, bãi biển. Trực tiếp hướng dẫn lực lượng hộ đê xử lý các sự cố thông thường của đê, kè, cống thuộc địa bàn được giao và tham gia hướng dẫn xử lý sự cố phức tạp theo sự phân công của cấp trên;
c) Kiểm tra, ngăn chặn, phát hiện, lập biên bản và kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý các hành vi xâm phạm đến an toàn của đê, kè, cống;
d) Tham gia giám sát thi công và nghiệm thu các hạng mục xây dựng, gia cố, tu bổ đê, kè, cống thuộc địa bàn được giao theo sự phân công của cấp trên;
đ) Quản lý các loại vật tư dự trữ chống lụt, bão hiện có trên địa bàn được giao;
e) Tuyên truyền, giáo dục pháp luật về đê điều, vận động các tổ chức, cá nhân tham gia quản lý bảo vệ đê điều.
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
a) Hiểu và nắm được nội dung chủ yếu của Luật Đê điều, Luật Phòng chống thiên tai và các văn bản pháp quy khác liên quan đến lĩnh vực quản lý bảo vệ đê điều;
b) Hiểu và nắm được một số tiêu chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn ngành, quy trình, quy phạm kỹ thuật liên quan đến việc xây dựng, tu bổ, quản lý và xử lý các sự cố của đê, kè, cống;
c) Hiểu tính năng, tác dụng và nguyên tắc quản lý sử dụng vật tư dự trữ chống lụt bão;
d) Hiểu được khái quát đặc điểm của lũ, bão ở Việt Nam và những biện pháp thường áp dụng ở địa phương mình;
đ) Hiểu và nắm được hiện trạng đê, kè, cống thuộc phạm vi quản lý của đơn vị và sự phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý Nhà nước về đê điều.
4. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Tốt nghiệp trung cấp thủy lợi hoặc các ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm;
b) Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT- BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
c) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định của Thông tư số 03/2014/TT - BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
Thông tư 07/2015/TT-BNV quy định chức danh, mã số ngạch, tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- Số hiệu: 07/2015/TT-BNV
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 11/12/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 109 đến số 110
- Ngày hiệu lực: 24/01/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Chức danh, mã số ngạch công chức chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn, gồm:
- Điều 4. Tiêu chuẩn chung về phẩm chất
- Điều 5. Ngạch kiểm dịch viên chính động vật (mã số: 09.315)
- Điều 6. Ngạch kiểm dịch viên động vật (mã số: 09.316)
- Điều 7. Ngạch kỹ thuật viên kiểm dịch động vật (mã số: 09.317)
- Điều 8. Tiêu chuẩn chung về phẩm chất
- Điều 9. Ngạch kiểm dịch viên chính thực vật (mã số: 09.318)
- Điều 10. Ngạch kiểm dịch viên thực vật (mã số: 09.319)
- Điều 11. Ngạch Kỹ thuật viên kiểm dịch thực vật (mã số: 09.320)
- Điều 12. Tiêu chuẩn chung về phẩm chất
- Điều 13. Ngạch kiểm soát viên chính đê điều (mã số: 11.081)
- Điều 14. Ngạch kiểm soát viên đê điều (mã số: 11.082)
- Điều 15. Ngạch kiểm soát viên trung cấp đê điều (mã số: 11.083)
- Điều 16. Tiêu chuẩn chung về phẩm chất
- Điều 17. Ngạch kiểm lâm viên chính (mã số: 10.225)
- Điều 18. Ngạch kiểm lâm viên (mã số: 10.226)
- Điều 19. Ngạch kiểm lâm viên trung cấp (mã số: 10.228)
- Điều 20. Tiêu chuẩn chung về phẩm chất
- Điều 21. Ngạch kiểm ngư viên chính (mã số: 25.309)
- Điều 22. Ngạch kiểm ngư viên (mã số: 25.310)
- Điều 23. Ngạch kiểm ngư viên trung cấp (mã số: 25.311)