Điều 48 Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Điều 48. Sửa đổi thông tin cá nhân trong hồ sơ người có công
1. Trường hợp áp dụng
Người có công với cách mạng đề nghị sửa đổi họ, tên, chữ đệm; ngày, tháng, năm sinh; quê quán; thân nhân (gọi chung là thông tin cá nhân) ghi trong hồ sơ người có công để phù hợp với giấy tờ về hộ tịch.
2. Nguyên tắc sửa đổi
Cơ quan nào cấp giấy tờ thì cơ quan đó có thẩm quyền sửa đổi.
3. Thủ tục giải quyết
a) Đối với hồ sơ người có công do quân đội, công an đang quản lý thì thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Quốc phòng hoặc Bộ Công an;
b) Đối với các trường hợp hồ sơ do ngành Lao động - Thương binh và Xã hội đang quản lý thì thủ tục giải quyết như sau:
Người có công, thân nhân liệt sĩ hoặc thân nhân của người có công đã từ trần làm đơn đề nghị đính chính thông tin trong hồ sơ người có công (Mẫu HS5) kèm các giấy tờ làm căn cứ để đính chính thông tin gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý hồ sơ gốc của người có công.
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 20 ngày từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu thông tin và có văn bản kèm giấy tờ làm căn cứ để đính chính thông tin gửi cơ quan có thẩm quyền giải quyết. Trường hợp cơ quan cấp giấy tờ đã giải thể thì gửi cơ quan cấp trên trực tiếp của cơ quan đó để xem xét giải quyết.
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội căn cứ văn bản đính chính của cơ quan có thẩm quyền để điều chỉnh lại thông tin trong hồ sơ người có công và gửi thông báo điều chỉnh thông tin đến Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Người có công).
Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- Số hiệu: 05/2013/TT-BLĐTBXH
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 15/05/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Bùi Hồng Lĩnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 365 đến số 366
- Ngày hiệu lực: 01/07/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Hồ sơ xác nhận liệt sĩ
- Điều 4. Căn cứ cấp giấy báo tử
- Điều 5. Thủ tục xác nhận liệt sĩ
- Điều 6. Hồ sơ hưởng chế độ ưu đãi đối với thân nhân liệt sĩ
- Điều 7. Thủ tục giải quyết chế độ đối với thân nhân liệt sĩ
- Điều 8. Hồ sơ hưởng chế độ trợ cấp đối với vợ hoặc chồng liệt sĩ lấy chồng hoặc vợ khác
- Điều 9. Thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp đối với vợ hoặc chồng liệt sĩ lấy chồng hoặc vợ khác
- Điều 10. Hồ sơ hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ
- Điều 11. Thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp thờ cúng liệt sĩ
- Điều 16. Hồ sơ xác nhận và giải quyết chế độ
- Điều 17. Căn cứ cấp giấy chứng nhận bị thương
- Điều 18. Thủ tục hồ sơ xác nhận và giải quyết chế độ
- Điều 19. Hồ sơ giám định lại thương tật do vết thương cũ tái phát
- Điều 20. Thủ tục giám định lại thương tật do vết thương cũ tái phát và điều chỉnh chế độ
- Điều 21. Hồ sơ, thủ tục giám định vết thương còn sót
- Điều 22. Hồ sơ, thủ tục giải quyết chế độ đối với thương binh đồng thời là bệnh binh
- Điều 23. Hồ sơ, thủ tục giải quyết chế độ đối với thương binh đồng thời là người hưởng chế độ mất sức lao động
- Điều 24. Hồ sơ xác nhận và giải quyết chế độ
- Điều 25. Căn cứ cấp giấy chứng nhận bệnh tật
- Điều 26. Thủ tục xác nhận và giải quyết chế độ
- Điều 27. Hồ sơ hưởng chế độ ưu đãi đối với người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
- Điều 28. Hồ sơ hưởng chế độ ưu đãi đối với con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
- Điều 29. Thủ tục xác nhận và giải quyết chế độ
- Điều 30. Chế độ phụ cấp và trợ cấp người phục vụ đối với người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên đang hưởng trợ cấp hàng tháng
- Điều 31. Chế độ đối với thương binh, bệnh binh đồng thời là người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
- Điều 32. Thủ tục giới thiệu người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học đi giám định theo quy định tại Điểm c Khoản 6 Điều 42 của Nghị định
- Điều 39. Hồ sơ, thủ tục hưởng mai táng phí, trợ cấp một lần
- Điều 40. Hồ sơ, thủ tục giải quyết trợ cấp tiền tuất hàng tháng khi người có công từ trần
- Điều 41. Thủ tục mua bảo hiểm y tế
- Điều 42. Ủy quyền hưởng trợ cấp, phụ cấp ưu đãi
- Điều 43. Thủ tục xử lý đối với những trường hợp khai man, giả mạo giấy tờ để hưởng chế độ ưu đãi
- Điều 44. Hồ sơ, thủ tục hưởng lại chế độ ưu đãi đối với ngưòi có công hoặc thân nhân bị tạm đình chỉ chế độ ưu đãi
- Điều 45. Số lượng hồ sơ và thời hạn giải quyết