Mục 7 Chương 1 Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Điều 24. Hồ sơ xác nhận và giải quyết chế độ
1. Giấy chứng nhận bệnh tật (Mẫu BB1).
2. Biên bản giám định bệnh tật (Mẫu BB2).
3. Quyết định cấp giấy chứng nhận bệnh binh và trợ cấp, phụ cấp (Mẫu BB3).
Điều 25. Căn cứ cấp giấy chứng nhận bệnh tật
1. Đối với trường hợp đang tại ngũ phải có giấy ra viện sau khi điều trị bệnh và một trong các giấy tờ sau:
a) Trường hợp quy định tại Điểm a, b Khoản 1 Điều 33 của Nghị định: Phiếu chuyển thương, chuyển viện; bản sao lý lịch Đảng viên, lý lịch quân nhân, lý lịch công an nhân dân có ghi đầy đủ quá trình công tác;
b) Trường hợp quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 33 của Nghị định: Giấy xác nhận hoạt động tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn do Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có thẩm quyền cấp căn cứ vào hồ sơ, lý lịch và địa bàn hoạt động;
c) Trường hợp quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 33 của Nghị định: Bản sao lý lịch quân nhân, lý lịch công an nhân dân có ghi đầy đủ quá trình công tác;
d) Trường hợp quy định tại Điểm đ Khoản 1 Điều 33 của Nghị định: Quyết định giao đi làm nghĩa vụ quốc tế do Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có thẩm quyền cấp;
đ) Trường hợp quy định tại Điểm e Khoản 1 Điều 33 của Nghị định: Biên bản xảy ra sự việc do cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý lập;
e) Trường hợp quy định tại Điểm g Khoản 1 Điều 33 của Nghị định: Quyết định hoặc văn bản giao nhiệm vụ tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ do Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có thẩm quyền cấp.
2. Trường hợp quy định tại Điểm h Khoản 1 Điều 33 của Nghị định căn cứ vào các giấy tờ sau:
a) Một trong các giấy tờ quy định tại Điểm a, b, d Khoản 1 Điều này.
Trường hợp sau khi xuất ngũ mà bệnh cũ tái phát dẫn đến tâm thần làm mất năng lực hành vi thì căn cứ xác nhận của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an;
b) Các giấy tờ được cấp trong thời gian tại ngũ có ghi mắc bệnh kèm bệnh án điều trị tâm thần do bệnh cũ tái phát của bệnh viện cấp tỉnh hoặc tương đương trở lên.
Trường hợp sau khi xuất ngũ mà bệnh cũ tái phát dẫn đến tâm thần làm mất năng lực hành vi thì căn cứ vào bệnh án điều trị của bệnh viện cấp tỉnh hoặc tương đương trở lên;
c) Quyết định phục viên hoặc quyết định xuất ngũ.
Trường hợp không còn quyết định thì phải có giấy xác nhận của Ban Chỉ huy quân sự huyện hoặc cơ quan có thẩm quyền theo quy định của Bộ Công an.
d) Biên bản đề nghị xác nhận bệnh binh của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người mắc bệnh cư trú (Mẫu BB4).
Điều 26. Thủ tục xác nhận và giải quyết chế độ
1. Người mắc bệnh trong các trường hợp quy định tại Điểm a, b, c, d, đ, e, g, i Khoản 1 Điều 33 của Nghị định do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an căn cứ quy định tại
2. Người mắc bệnh quy định tại Điểm h Khoản 1 Điều 33 của Nghị định
a) Người mắc bệnh hoặc thân nhân làm đơn để nghị giải quyết chế độ kèm giấy tờ quy định tại Điểm a, b, c
b) Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 15 ngày kể từ ngày nhận đơn có trách nhiệm xác minh, lập biên bản đề nghị xác nhận bệnh binh kèm giấy tờ quy định tại Điểm a Khoản này gửi Ban Chỉ huy quân sự huyện hoặc cơ quan có thẩm quyền theo quy định của Bộ Công an;
c) Ban Chỉ huy quân sự huyện hoặc cơ quan có thẩm quyền theo quy định của Bộ Công an trong thời gian 15 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ quy định tại Điểm b Khoản này, có trách nhiệm kiểm tra, cấp giấy xác nhận về thời gian phục vụ trong quân đội, công an (trong trường hợp không còn quyết định phục viên hoặc xuất ngũ); chuyển các giấy tờ đến cơ quan, đơn vị có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận bệnh tật theo quy định của Bộ Quốc phòng hoặc Bộ Công an;
d) Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền theo quy định của Bộ Quốc phòng hoặc Bộ Công an có trách nhiệm cấp giấy chứng nhận bệnh tật và giới thiệu ra Hội đồng giám định y khoa có thẩm quyền;
đ) Cơ quan có thẩm quyền của Bộ Quốc phòng hoặc Bộ Công an căn cứ biên bản kết luận của Hội đồng giám định y khoa để ra quyết định cấp giấy chứng nhận bệnh binh và trợ cấp, phụ cấp; chuyển đến cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội nơi bệnh binh cư trú để thực hiện chế độ ưu đãi.
Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- Số hiệu: 05/2013/TT-BLĐTBXH
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 15/05/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Bùi Hồng Lĩnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 365 đến số 366
- Ngày hiệu lực: 01/07/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Hồ sơ xác nhận liệt sĩ
- Điều 4. Căn cứ cấp giấy báo tử
- Điều 5. Thủ tục xác nhận liệt sĩ
- Điều 6. Hồ sơ hưởng chế độ ưu đãi đối với thân nhân liệt sĩ
- Điều 7. Thủ tục giải quyết chế độ đối với thân nhân liệt sĩ
- Điều 8. Hồ sơ hưởng chế độ trợ cấp đối với vợ hoặc chồng liệt sĩ lấy chồng hoặc vợ khác
- Điều 9. Thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp đối với vợ hoặc chồng liệt sĩ lấy chồng hoặc vợ khác
- Điều 10. Hồ sơ hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ
- Điều 11. Thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp thờ cúng liệt sĩ
- Điều 16. Hồ sơ xác nhận và giải quyết chế độ
- Điều 17. Căn cứ cấp giấy chứng nhận bị thương
- Điều 18. Thủ tục hồ sơ xác nhận và giải quyết chế độ
- Điều 19. Hồ sơ giám định lại thương tật do vết thương cũ tái phát
- Điều 20. Thủ tục giám định lại thương tật do vết thương cũ tái phát và điều chỉnh chế độ
- Điều 21. Hồ sơ, thủ tục giám định vết thương còn sót
- Điều 22. Hồ sơ, thủ tục giải quyết chế độ đối với thương binh đồng thời là bệnh binh
- Điều 23. Hồ sơ, thủ tục giải quyết chế độ đối với thương binh đồng thời là người hưởng chế độ mất sức lao động
- Điều 24. Hồ sơ xác nhận và giải quyết chế độ
- Điều 25. Căn cứ cấp giấy chứng nhận bệnh tật
- Điều 26. Thủ tục xác nhận và giải quyết chế độ
- Điều 27. Hồ sơ hưởng chế độ ưu đãi đối với người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
- Điều 28. Hồ sơ hưởng chế độ ưu đãi đối với con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
- Điều 29. Thủ tục xác nhận và giải quyết chế độ
- Điều 30. Chế độ phụ cấp và trợ cấp người phục vụ đối với người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên đang hưởng trợ cấp hàng tháng
- Điều 31. Chế độ đối với thương binh, bệnh binh đồng thời là người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
- Điều 32. Thủ tục giới thiệu người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học đi giám định theo quy định tại Điểm c Khoản 6 Điều 42 của Nghị định
- Điều 39. Hồ sơ, thủ tục hưởng mai táng phí, trợ cấp một lần
- Điều 40. Hồ sơ, thủ tục giải quyết trợ cấp tiền tuất hàng tháng khi người có công từ trần
- Điều 41. Thủ tục mua bảo hiểm y tế
- Điều 42. Ủy quyền hưởng trợ cấp, phụ cấp ưu đãi
- Điều 43. Thủ tục xử lý đối với những trường hợp khai man, giả mạo giấy tờ để hưởng chế độ ưu đãi
- Điều 44. Hồ sơ, thủ tục hưởng lại chế độ ưu đãi đối với ngưòi có công hoặc thân nhân bị tạm đình chỉ chế độ ưu đãi
- Điều 45. Số lượng hồ sơ và thời hạn giải quyết