Điều 47 Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
1. Bộ Quốc phòng và Bộ Công an có trách nhiệm quản lý hồ sơ người có công với cách mạng đang tại ngũ.
2. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm lưu trữ:
a) Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về việc tặng Bằng “Tổ quốc ghi công”;
b) Trích lục hồ sơ liệt sĩ, thương binh, bệnh binh, người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học.
3. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm:
a) Tiếp nhận, đăng ký quản lý, lưu trữ hồ sơ người có công tại địa phương nơi có hộ khẩu thường trú và hồ sơ do quân đội, công an giới thiệu đến;
b) Lập và gửi trích lục hồ sơ liệt sĩ (Mẫu HS1), thương binh (Mẫu HS2), bệnh binh (Mẫu HS3), người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học (Mẫu HS4) về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Người có công);
4. Cơ quan có thẩm quyền của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an và Sở Lao động - Thương binh và Xã hội báo cáo định kỳ tình hình, số lượng người có công tại thời điểm ngày 31 tháng 12 hàng năm (Mẫu HS8) gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Người có công) trước ngày 31 tháng 01 năm sau.
Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- Số hiệu: 05/2013/TT-BLĐTBXH
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 15/05/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Bùi Hồng Lĩnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 365 đến số 366
- Ngày hiệu lực: 01/07/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Hồ sơ xác nhận liệt sĩ
- Điều 4. Căn cứ cấp giấy báo tử
- Điều 5. Thủ tục xác nhận liệt sĩ
- Điều 6. Hồ sơ hưởng chế độ ưu đãi đối với thân nhân liệt sĩ
- Điều 7. Thủ tục giải quyết chế độ đối với thân nhân liệt sĩ
- Điều 8. Hồ sơ hưởng chế độ trợ cấp đối với vợ hoặc chồng liệt sĩ lấy chồng hoặc vợ khác
- Điều 9. Thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp đối với vợ hoặc chồng liệt sĩ lấy chồng hoặc vợ khác
- Điều 10. Hồ sơ hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ
- Điều 11. Thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp thờ cúng liệt sĩ
- Điều 16. Hồ sơ xác nhận và giải quyết chế độ
- Điều 17. Căn cứ cấp giấy chứng nhận bị thương
- Điều 18. Thủ tục hồ sơ xác nhận và giải quyết chế độ
- Điều 19. Hồ sơ giám định lại thương tật do vết thương cũ tái phát
- Điều 20. Thủ tục giám định lại thương tật do vết thương cũ tái phát và điều chỉnh chế độ
- Điều 21. Hồ sơ, thủ tục giám định vết thương còn sót
- Điều 22. Hồ sơ, thủ tục giải quyết chế độ đối với thương binh đồng thời là bệnh binh
- Điều 23. Hồ sơ, thủ tục giải quyết chế độ đối với thương binh đồng thời là người hưởng chế độ mất sức lao động
- Điều 24. Hồ sơ xác nhận và giải quyết chế độ
- Điều 25. Căn cứ cấp giấy chứng nhận bệnh tật
- Điều 26. Thủ tục xác nhận và giải quyết chế độ
- Điều 27. Hồ sơ hưởng chế độ ưu đãi đối với người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
- Điều 28. Hồ sơ hưởng chế độ ưu đãi đối với con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
- Điều 29. Thủ tục xác nhận và giải quyết chế độ
- Điều 30. Chế độ phụ cấp và trợ cấp người phục vụ đối với người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên đang hưởng trợ cấp hàng tháng
- Điều 31. Chế độ đối với thương binh, bệnh binh đồng thời là người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
- Điều 32. Thủ tục giới thiệu người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học đi giám định theo quy định tại Điểm c Khoản 6 Điều 42 của Nghị định
- Điều 39. Hồ sơ, thủ tục hưởng mai táng phí, trợ cấp một lần
- Điều 40. Hồ sơ, thủ tục giải quyết trợ cấp tiền tuất hàng tháng khi người có công từ trần
- Điều 41. Thủ tục mua bảo hiểm y tế
- Điều 42. Ủy quyền hưởng trợ cấp, phụ cấp ưu đãi
- Điều 43. Thủ tục xử lý đối với những trường hợp khai man, giả mạo giấy tờ để hưởng chế độ ưu đãi
- Điều 44. Hồ sơ, thủ tục hưởng lại chế độ ưu đãi đối với ngưòi có công hoặc thân nhân bị tạm đình chỉ chế độ ưu đãi
- Điều 45. Số lượng hồ sơ và thời hạn giải quyết