Điều 34 Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Điều 34. Thủ tục xác nhận và giải quyết chế độ
1. Trường hợp đã hưởng trợ cấp một lần
a) Cá nhân lập bản khai gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú;
b) Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận được bản khai, có trách nhiệm xác nhận, lập danh sách kèm bản khai gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội;
c) Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra, lập danh sách kèm giấy tờ quy định tại Điểm b Khoản này gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
d) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 15 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ quy định tại Điểm c Khoản này, có trách nhiệm kiểm tra, rà soát, đối chiếu hồ sơ hoặc quyết định trợ cấp một lần để ra quyết định trợ cấp hàng tháng.
Trường hợp người bị địch bắt tù, đày trước đây đã hưởng trợ cấp một lần, nay chuyển đến địa phương khác cư trú thì phải làm thủ tục di chuyển hồ sơ hoặc quyết định trợ cấp một lần đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi cư trú hiện tại để làm thủ tục hưởng trợ cấp hàng tháng.
2. Trường hợp chưa hưởng trợ cấp một lần
a) Cá nhân làm bản khai (trường hợp người hoạt động cách mạng hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày đã chết thì đại diện thân nhân lập bản khai kèm biên bản ủy quyền) gửi Ủy ban nhân dân cấp xã kèm bản sao giấy tờ quy định tại Điểm b
b) Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ, có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận bản khai và lập danh sách kèm giấy tờ quy định tại Điểm a Khoản này gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội;
c) Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra, lập danh sách, kèm giấy tờ quy định tại Điểm b Khoản này gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
d) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 15 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ quy định tại Điểm c Khoản này có trách nhiệm kiểm tra và ra quyết định trợ cấp hàng tháng hoặc trợ cấp một lần.
Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- Số hiệu: 05/2013/TT-BLĐTBXH
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 15/05/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Bùi Hồng Lĩnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 365 đến số 366
- Ngày hiệu lực: 01/07/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Hồ sơ xác nhận liệt sĩ
- Điều 4. Căn cứ cấp giấy báo tử
- Điều 5. Thủ tục xác nhận liệt sĩ
- Điều 6. Hồ sơ hưởng chế độ ưu đãi đối với thân nhân liệt sĩ
- Điều 7. Thủ tục giải quyết chế độ đối với thân nhân liệt sĩ
- Điều 8. Hồ sơ hưởng chế độ trợ cấp đối với vợ hoặc chồng liệt sĩ lấy chồng hoặc vợ khác
- Điều 9. Thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp đối với vợ hoặc chồng liệt sĩ lấy chồng hoặc vợ khác
- Điều 10. Hồ sơ hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ
- Điều 11. Thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp thờ cúng liệt sĩ
- Điều 16. Hồ sơ xác nhận và giải quyết chế độ
- Điều 17. Căn cứ cấp giấy chứng nhận bị thương
- Điều 18. Thủ tục hồ sơ xác nhận và giải quyết chế độ
- Điều 19. Hồ sơ giám định lại thương tật do vết thương cũ tái phát
- Điều 20. Thủ tục giám định lại thương tật do vết thương cũ tái phát và điều chỉnh chế độ
- Điều 21. Hồ sơ, thủ tục giám định vết thương còn sót
- Điều 22. Hồ sơ, thủ tục giải quyết chế độ đối với thương binh đồng thời là bệnh binh
- Điều 23. Hồ sơ, thủ tục giải quyết chế độ đối với thương binh đồng thời là người hưởng chế độ mất sức lao động
- Điều 24. Hồ sơ xác nhận và giải quyết chế độ
- Điều 25. Căn cứ cấp giấy chứng nhận bệnh tật
- Điều 26. Thủ tục xác nhận và giải quyết chế độ
- Điều 27. Hồ sơ hưởng chế độ ưu đãi đối với người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
- Điều 28. Hồ sơ hưởng chế độ ưu đãi đối với con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
- Điều 29. Thủ tục xác nhận và giải quyết chế độ
- Điều 30. Chế độ phụ cấp và trợ cấp người phục vụ đối với người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên đang hưởng trợ cấp hàng tháng
- Điều 31. Chế độ đối với thương binh, bệnh binh đồng thời là người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
- Điều 32. Thủ tục giới thiệu người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học đi giám định theo quy định tại Điểm c Khoản 6 Điều 42 của Nghị định
- Điều 39. Hồ sơ, thủ tục hưởng mai táng phí, trợ cấp một lần
- Điều 40. Hồ sơ, thủ tục giải quyết trợ cấp tiền tuất hàng tháng khi người có công từ trần
- Điều 41. Thủ tục mua bảo hiểm y tế
- Điều 42. Ủy quyền hưởng trợ cấp, phụ cấp ưu đãi
- Điều 43. Thủ tục xử lý đối với những trường hợp khai man, giả mạo giấy tờ để hưởng chế độ ưu đãi
- Điều 44. Hồ sơ, thủ tục hưởng lại chế độ ưu đãi đối với ngưòi có công hoặc thân nhân bị tạm đình chỉ chế độ ưu đãi
- Điều 45. Số lượng hồ sơ và thời hạn giải quyết