Chương 4 Thông tư 04/2025/TT-BGDĐT quy định về kiểm định chất lượng chương trình đào tạo các trình độ của giáo dục đại học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Điều 40. Cục Quản lý chất lượng
1. Công khai danh sách các tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục trong nước, các tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục nước ngoài, các chương trình đào tạo được công nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Tổ chức triển khai, bảo đảm việc thực hiện thống nhất các quy định của Thông tư này.
3. Tổ chức kiểm tra, giám sát các hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục; chủ trì, phối hợp với các cơ quan có thẩm quyền giải quyết đơn thư, khiếu nại, tố cáo về các nội dung liên quan theo quy định.
Điều 41. Trách nhiệm của Cục Công nghệ thông tin
1. Tổ chức việc khai thác Hệ thống cơ sở dữ liệu về giáo dục đại học (HEMIS), chia sẻ, cung cấp thông tin về bảo đảm và kiểm định chất lượng trong quy trình kiểm định chất lượng giáo dục chương trình đào tạo các trình độ của giáo dục đại học theo đề nghị của các bên liên quan.
2. Chủ trì/phối hợp với các đơn vị liên quan trong việc nâng cấp phần mềm HEMIS theo yêu cầu của công tác quản lý.
1. Lập kế hoạch cho các chương trình đào tạo tạo theo các tiêu chuẩn chất lượng, theo từng giai đoạn.
2. Cập nhật thông tin về kết quả tự đánh giá chương trình đào tạo vào phần mềm Quản lý Hệ thống bảo đảm và kiểm định chất lượng giáo dục đại học. Báo cáo kết quả kiểm định chất lượng chương trình đào tạo và kế hoạch cải tiến, nâng cao chất lượng chương trình đào tạo sau khi được công nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng về Bộ Giáo dục và Đào tạo theo quy định.
3. Công bố công khai kết quả đánh giá ngoài, kế hoạch cải tiến chất lượng, giấy chứng nhận kiểm định chất lượng chương trình đào tạo trên trang thông tin điện tử của cơ sở đào tạo chậm nhất 10 ngày làm việc sau khi được cấp (không áp dụng đối với các cơ sở đào tạo cần được bảo mật thông tin theo quy định của Nhà nước).
4. Hằng năm, báo cáo cơ quan quản lý trực tiếp và Bộ Giáo dục và Đào tạo về kết quả thực hiện kế hoạch cải tiến, nâng cao chất lượng giáo dục sau khi được cấp giấy chứng nhận kiểm định chất lượng giáo dục.
5. Tự đánh giá và chịu trách nhiệm về việc chương trình đào tạo đáp ứng các quy định của chuẩn chương trình đào tạo và các điều kiện về duy trì ngành đào tạo theo quy định hiện hành trước khi đăng ký đánh giá ngoài với tổ chức kiểm định.
6. Chịu sự thanh tra, kiểm tra; cung cấp tài liệu, minh chứng, báo cáo phục vụ việc kiểm tra, thanh tra, giám sát hoạt động kiểm định chất lượng của cơ quan có thẩm quyền.
7. Thực hiện các quy định khác có liên quan theo quy định pháp luật.
Điều 43. Tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục
1. Báo cáo với Bộ Giáo dục và Đào tạo và công khai các thông tin, kết quả kiểm định chất lượng giáo dục theo quy định tại Thông tư này và các quy định khác có liên quan.
2. Cập nhật vào phần mềm Quản lý Hệ thống bảo đảm và kiểm định chất lượng giáo dục đại học và công bố công khai báo cáo đánh giá ngoài, nghị quyết của hội đồng kiểm định chất lượng giáo dục trên trang thông tin điện tử của tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục ít nhất 15 ngày trước khi cấp giấy chứng nhận kiểm định chất lượng chương trình đào tạo (không áp dụng đối với các cơ sở đào tạo cần được bảo mật thông tin theo quy định của Nhà nước).
3. Cập nhật vào phần mềm Quản lý Hệ thống bảo đảm và kiểm định chất lượng giáo dục đại học và công bố công khai giấy chứng nhận kiểm định chất lượng giáo dục của chương trình đào tạo trên trang thông tin điện tử của tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục chậm nhất 05 ngày làm việc sau khi cấp. Công khai danh sách các chương trình đào tạo đã được cấp giấy chứng nhận kiểm định chất lượng giáo dục.
4. Hằng tháng, cập nhật hoạt động và kết quả kiểm định chất lượng giáo dục vào phần mềm Quản lý Hệ thống bảo đảm và kiểm định chất lượng giáo dục đại học.
5. Xây dựng kế hoạch phát triển đội ngũ kiểm định viên cơ hữu và kiểm định viên cộng tác.
6. Công khai trên trang thông tin điện tử của tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục về cách tính và mức kinh phí cho các hoạt động: thẩm định báo cáo tự đánh giá, đánh giá ngoài và thẩm định, công nhận chương trình đào tạo đạt tiêu chuẩn chất lượng.
7. Căn cứ nội dung quy định của Thông tư này, phát triển các tài liệu, sổ tay nghiệp vụ chuyên môn dành cho kiểm định viên để triển khai thống nhất. Trong trường hợp bổ sung các tiêu chí và hướng dẫn mới liên quan đến việc thực hiện tiêu chuẩn kiểm định, tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục gửi báo cáo tới Bộ Giáo dục và Đào tạo qua Cục Quản lý chất lượng trước khi ban hành.
8. Sau khi cấp giấy chứng nhận kiểm định chất lượng giáo dục, tổ chức kiểm định có trách nhiệm theo dõi, phản hồi báo cáo cải tiến chất lượng của cơ sở đào tạo.
9. Chịu sự thanh tra, kiểm tra; cung cấp tài liệu, minh chứng, báo cáo phục vụ việc kiểm tra, thanh tra, giám sát hoạt động kiểm định chất lượng của cơ quan có thẩm quyền.
10. Thực hiện các quy định khác có liên quan theo quy định pháp luật.
Thông tư 04/2025/TT-BGDĐT quy định về kiểm định chất lượng chương trình đào tạo các trình độ của giáo dục đại học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- Số hiệu: 04/2025/TT-BGDĐT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 17/02/2025
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Hoàng Minh Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/04/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Mục đích sử dụng bộ tiêu chuẩn đánh giá chất lượng chương trình đào tạo và sử dụng kết quả kiểm định chất lượng chương trình đào tạo
- Điều 4. Tiêu chuẩn 1: Mục tiêu và chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo
- Điều 5. Tiêu chuẩn 2: Cấu trúc và nội dung chương trình đào tạo
- Điều 6. Tiêu chuẩn 3: Hoạt động dạy và học
- Điều 7. Tiêu chuẩn 4: Đánh giá kết quả học tập
- Điều 8. Tiêu chuẩn 5: Đội ngũ giảng viên, nghiên cứu viên
- Điều 9. Tiêu chuẩn 6: Các dịch vụ hỗ trợ người học
- Điều 10. Tiêu chuẩn 7: Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất và trang thiết bị
- Điều 11. Tiêu chuẩn 8: Đầu ra và kết quả đầu ra
- Điều 14. Quy trình tự đánh giá
- Điều 15. Hội đồng tự đánh giá
- Điều 16. Lập kế hoạch tự đánh giá
- Điều 17. Thu thập, phân tích và xử lý thông tin, minh chứng
- Điều 18. Tự đánh giá mức đạt của các tiêu chí
- Điều 19. Viết báo cáo tự đánh giá
- Điều 20. Lưu trữ và sử dụng báo cáo tự đánh giá
- Điều 21. Triển khai các hoạt động sau khi hoàn thành báo cáo tự đánh giá
- Điều 22. Đăng ký đánh giá ngoài
- Điều 23. Thẩm định hồ sơ báo cáo tự đánh giá và đề nghị đánh giá ngoài
- Điều 24. Thành lập đoàn đánh giá ngoài
- Điều 25. Nhiệm vụ, quyền hạn các thành viên trong đoàn đánh giá ngoài
- Điều 26. Giám sát viên, thực tập viên
- Điều 27. Nguyên tắc làm việc của đoàn đánh giá ngoài
- Điều 28. Trình tự đánh giá ngoài
- Điều 29. Trách nhiệm của cơ sở đào tạo trong hoạt động đánh giá ngoài chương trình đào tạo
- Điều 30. Hội đồng kiểm định chất lượng giáo dục
- Điều 31. Thời hạn và hồ sơ thẩm định kết quả đánh giá chất lượng chương trình đào tạo
- Điều 32. Quy trình thẩm định kết quả đánh giá chất lượng chương trình đào tạo
- Điều 33. Điều kiện và việc công nhận chương trình đào tạo đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục
- Điều 34. Giấy chứng nhận kiểm định chất lượng chương trình đào tạo
- Điều 35. Thu hồi giấy chứng nhận kiểm định chất lượng chương trình đào tạo
- Điều 36. Thực hiện cải tiến, nâng cao chất lượng chương trình đào tạo
- Điều 37. Hồ sơ lưu trữ về hoạt động đánh giá, công nhận chương trình đào tạo đạt tiêu chuẩn chất lượng
- Điều 38. Tự đánh giá và đề nghị đánh giá lại
- Điều 39. Đánh giá lại, thẩm định kết quả đánh giá, công nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục