Điều 5 Thông tư 04/2011/TT-BTNMT quy định kỹ thuật đo địa chấn trong điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản và địa chất công trình do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
1. Phương pháp địa chấn có thể tiến hành trên mặt đất, trên mặt nước sông, hồ, ven biển, trong lỗ khoan, trong hầm lò và các công trình khai đào khác.
2. Tùy thuộc vào tỷ lệ bản đồ, đối tượng điều tra, thăm dò công tác đo địa chấn phải đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật quy định tại Bảng 1.
Bảng 1. Các chỉ tiêu kỹ thuật của công tác đo địa chấn
Chỉ tiêu kỹ thuật | Đơn vị tính | Tỷ lệ từ < 1:2.000 đến 1:10.000 | Tỷ lệ 1:2.000 đến lớn hơn | ||
Nhỏ nhất | Lớn nhất | Nhỏ nhất | Lớn nhất | ||
1. Phương pháp sóng khúc xạ |
|
|
|
|
|
a. Các chỉ tiêu thi công thực địa |
|
|
|
|
|
Khoảng cách điểm thu sóng (ĐT) | m | 5 | 10 | 0,5 | 5 |
Khoảng cách điểm nguồn (điểm nguồn) | m | 50 | 200 | 10 | 60 |
Số điểm nguồn trên một chặng thu | điểm | 4 | 9 | 4 | 7 |
Số điểm nguồn gần | điểm | 2 | 5 | 2 | 3 |
Độ lệch cho phép đặt điểm nguồn gần | m | 0,5 | 1 | 0,1 | 0,5 |
Số điểm nguồn xa | điểm | 2 | 4 | 2 | 6 |
Độ lệch cho phép đặt điểm nguồn xa | % | -5 | +20 | -5 | +20 |
b. Các chỉ tiêu kết quả khảo sát |
|
|
|
|
|
Sai số xác định ranh giới trong lớp phủ, sóng theo dõi không liên tục | % | 10 | 20 | 10 | 20 |
Sai số xác định ranh giới mặt nền, sóng theo dõi liên tục | % | 7 | 15 | 7 | 15 |
Sai số xác định modul đàn hồi (Ed), hệ số Poisson (n) | % | 7 | 15 | 7 | 15 |
2. Phương pháp sóng phản xạ |
|
|
|
|
|
Khoảng cách điểm thu sóng (ĐT) | m | 1 | 5 | ||
Khoảng cách điểm nguồn (điểm nguồn) | m | 1 | 5 | ||
Số điểm nguồn trên một đoạn thu | điểm | 6 | 24 | ||
Độ lệch cho phép đặt điểm nguồn | m | 0,2 | 1 | ||
Sai số xác định các tốc độ truyền sóng | % | 7 | 10 | ||
Sai số xác định ranh giới địa tầng | % | 7 | 15 | ||
3. Đo hầm lò, chiếu sóng, trong lỗ khoan, mặt cắt đứng |
|
|
|
|
|
Khoảng cách điểm thu sóng | m | 0,5 | 2 | ||
Số điểm nguồn trên một đoạn thu | điểm | 2 | 12 | ||
Độ lệch cho phép đặt điểm nguồn | % | 10 | 20 | ||
Sai số định vị đối tượng khi chiếu sóng | % | 10 | 25 | ||
Sai số xác định modul đàn hồi (Ed), hệ số Poisson (n) | % | 5 | 10 | ||
4. Trắc địa xác định tuyến | |||||
Sai số xác định độ cao | m | 0,1 | 0,1 | ||
Sai số định vị trên bộ | m | 0,5 | 1 | 0,1 | 0,5 |
Sai số định vị trên vùng nước | m | 1 | 1,5 | 1 | 1 |
3. Các chỉ tiêu kỹ thuật quy định tại Bảng 1 được áp dụng với các điều kiện sau:
a) Các đoạn tuyến không thuộc phạm vi điều chỉnh đánh giá chất lượng thi công;
b) Tính sai số theo phương pháp trung bình bình phương khi số lượng điểm lớn hơn 15 điểm; tính sai số theo trung bình số học khi số lượng điểm tính nhỏ hơn bằng 15 điểm;
c) Các chỉ tiêu độ lệch và sai số được lấy theo giá trị lớn nhất khi điều kiện địa hình, địa chất phức tạp (mặt địa hình hoặc mặt ranh giới có độ phân cắt lớn; tốc độ truyền sóng trong lớp biến đổi trên đoạn bé hơn 2 lần khoảng cách điểm thu sóng);
d) Phương pháp sóng phản xạ chỉ khảo sát được từ độ sâu 5m trở xuống.
Thông tư 04/2011/TT-BTNMT quy định kỹ thuật đo địa chấn trong điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản và địa chất công trình do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- Số hiệu: 04/2011/TT-BTNMT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 29/01/2011
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Linh Ngọc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/03/2011
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Lĩnh vực áp dụng
- Điều 5. Điều kiện áp dụng
- Điều 6. Chuẩn bị và lập dự án
- Điều 7. Thu thập tài liệu liên quan đến nhiệm vụ và vùng công tác
- Điều 8. Cơ sở xác định nhiệm vụ của phương pháp địa chấn
- Điều 9. Thành lập, xác định mạng lưới tuyến và khoảng cách điểm thu sóng
- Điều 10. Phương pháp sóng khúc xạ
- Điều 11. Phương pháp sóng phản xạ
- Điều 12. Phương pháp mặt cắt đứng và địa chấn lỗ khoan
- Điều 13. Phương pháp chiếu sóng địa chấn
- Điều 14. Đo địa chấn hầm lò
- Điều 15. Lựa chọn nguồn phát sóng đàn hồi
- Điều 16. Nội dung của dự án địa chấn
- Điều 17. Điều kiện triển khai dự án
- Điều 18. Thành phần một tổ đo địa chấn
- Điều 19. Công tác an toàn lao động
- Điều 20. Yêu cầu trong thi công thực địa
- Điều 21. Chọn tham số ghi sóng
- Điều 22. Phát sóng
- Điều 23. Thi công đo phương pháp sóng khúc xạ trên mặt đất và trong hầm lò
- Điều 24. Thi công đo phương pháp sóng khúc xạ trên mặt nước (sông, hồ)
- Điều 25. Thi công phương pháp đo sóng phản xạ điểm sâu chung
- Điều 26. Thi công đo mặt cắt đứng, địa chấn lỗ khoan
- Điều 27. Thi công đo chiếu sóng địa chấn
- Điều 28. Công tác trắc địa xác định toạ độ và địa hình tuyến địa chấn
- Điều 29. Công tác văn phòng thực địa
- Điều 30. Đánh giá chất lượng thi công
- Điều 31. Đánh giá chất lượng băng ghi
- Điều 32. Yêu cầu thực hiện công tác văn phòng
- Điều 33. Hệ thống và hoàn chỉnh tài liệu thực địa
- Điều 34. Vạch pha và sóng địa chấn
- Điều 35. Thành lập biểu đồ thời khoảng
- Điều 36. Tính và tổng hợp các tốc độ trung bình, tốc độ lớp cho Vp và Vs
- Điều 37. Xác định ranh giới địa chấn
- Điều 38. Xác định các đới phá huỷ, karst theo đặc trưng động và động lực
- Điều 39. Đánh giá sai số
- Điều 40. Thành lập mặt cắt địa chấn - địa chất
- Điều 41. Xác lập tương quan giữa các tham số địa chấn và các chỉ tiêu địa chất công trình
- Điều 42. Sản phẩm của đo địa chấn lập bản đồ địa chất công trình
- Điều 43. Lập báo cáo tổng kết
- Điều 44. Phê duyệt, bàn giao kết quả