Điều 8 Thông tư 01/2019/TT-BGTVT quy định về quản lý và bảo trì công trình đường thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Điều 8. Nội dung quản lý công trình đường thủy nội địa
1. Kiểm tra tình trạng kỹ thuật định kỳ, đột xuất sau thiên tai hoặc các tác động bất thường khác nhằm phát hiện kịp thời những hư hỏng và các vi phạm về bảo vệ an toàn công trình, xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý theo quy định.
2. Quan trắc, dự báo tình hình mực nước, khí tượng, thủy văn; theo dõi hành trình, lưu lượng phương tiện vận tải và tổng hợp phân tích số liệu dưới dạng báo cáo; bảng biểu đồ họa.
3. Theo dõi số vụ tai nạn, xác định nguyên nhân ban đầu của từng vụ tai nạn, thiệt hại do tai nạn; phối hợp với cơ quan chức năng để tìm kiếm, cứu nạn; giải quyết tai nạn giao thông theo thẩm quyền.
4. Lập hồ sơ các vị trí nguy hiểm trên đường thủy nội địa, các vật chướng ngại và theo dõi kết quả xử lý.
5. Tổ chức đảm bảo giao thông; thông tin liên lạc; phòng chống thiên tai và xử lý các sự cố bất thường liên quan đến công trình.
6. Tuyên truyền, phổ biến pháp luật; tổ chức, phối hợp bảo vệ kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa.
7. Báo cáo định kỳ, đột xuất theo quy định.
8. Cập nhật các dữ liệu có liên quan về công trình đường thủy nội địa.
Thông tư 01/2019/TT-BGTVT quy định về quản lý và bảo trì công trình đường thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 01/2019/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 11/01/2019
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Nhật
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 135 đến số 136
- Ngày hiệu lực: 01/03/2019
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Yêu cầu về bảo trì công trình đường thủy nội địa
- Điều 4. Chi phí bảo trì công trình đường thủy nội địa
- Điều 5. Trình tự thực hiện bảo trì công trình đường thủy nội địa
- Điều 6. Quy trình bảo trì công trình đường thủy nội địa
- Điều 7. Tài liệu phục vụ quản lý, bảo trì công trình đường thủy nội địa
- Điều 8. Nội dung quản lý công trình đường thủy nội địa
- Điều 9. Nội dung bảo trì công trình đường thủy nội địa
- Điều 10. Áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn và định mức kinh tế kỹ thuật trong quản lý và bảo trì đường thủy nội địa
- Điều 11. Trách nhiệm quản lý và bảo trì công trình đường thủy nội địa
- Điều 12. Lập, phê duyệt và điều chỉnh kế hoạch bảo trì công trình đường thủy nội địa do Bộ Giao thông vận tải quản lý
- Điều 13. Thực hiện kế hoạch bảo trì công trình đường thủy nội địa do Bộ Giao thông vận tải quản lý
- Điều 14. Lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện kế hoạch bảo trì công trình đường thủy nội địa do các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và tổ chức, cá nhân quản lý
- Điều 15. Quan trắc công trình đường thủy nội địa phục vụ công tác bảo trì
- Điều 16. Quản lý chất lượng công tác bảo trì công trình đường thủy nội địa
- Điều 17. Thực hiện bảo trì đối với công trình đường thủy nội địa đang khai thác nhưng chưa có quy trình bảo trì
- Điều 18. Quy định về xử lý công trình đường thủy nội địa hết thời hạn sử dụng có nhu cầu sử dụng tiếp
- Điều 19. Xử lý đối với công trình đường thủy nội địa có dấu hiệu nguy hiểm, không đảm bảo an toàn cho việc khai thác, sử dụng
- Điều 20. Báo cáo, kiểm tra việc thực hiện bảo trì công trình