Hệ thống pháp luật

Điều 7 Thông tư 01/2019/TT-BGTVT quy định về quản lý và bảo trì công trình đường thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

Điều 7. Tài liệu phục vụ quản lý, bảo trì công trình đường thủy nội địa

1. Tài liệu phục vụ quản lý công trình, bao gồm:

a) Đối với luồng chạy tàu thuyền gồm các tài liệu trích từ hồ sơ hoàn thành công trình như bình đồ, mặt cắt dọc, mặt cắt ngang, mặt cắt địa chất, sơ đồ tuyến báo hiệu, tổ chức giao thông và hồ sơ các hệ thống mốc đo đạc, mốc chỉ giới hành lang bảo vệ luồng;

b) Đối với các công trình âu tàu; kè, đập; công trình kiến trúc khi sửa chữa định kỳ phải lập hồ sơ quản lý và lập kế hoạch kiểm tra theo dõi riêng;

c) Đối với báo hiệu, tín hiệu lập hồ sơ lý lịch bảo dưỡng thường xuyên, sửa chữa định kỳ;

d) Đối với công trình nạo vét luồng, thanh thải vật chướng ngại gồm các tài liệu trích từ hồ sơ hoàn thành công trình như bình đồ, mặt cắt dọc, mặt cắt ngang, tài liệu về địa chất, vị trí đổ bùn, cát, vật chướng ngại, hồ sơ báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc kế hoạch bảo vệ môi trường; hồ sơ hệ thống mốc; hồ sơ về tổ chức giao thông;

đ) Đối với công tác điều tra, khảo sát luồng chạy tàu thuyền gồm các tài liệu trích từ hồ sơ hoàn thành như bình đồ, mặt cắt dọc, mặt cắt ngang và hồ sơ các hệ thống mốc;

e) Đối với công trình cảng, bến thủy nội địa; bến thủy trí, các trạm AIS, camera, trạm đọc mực nước tự động; trạm VHF, Rađa, hệ thống thông tin đường thủy; phần mềm, cơ sở dữ liệu chuyên ngành; thiết bị cảnh báo tĩnh không, khoang thông thuyền; thiết bị giám sát, theo dõi và các trung tâm điều hành giao thông gồm các tài liệu trích từ hồ sơ hoàn thành hoặc hồ sơ khảo sát bổ sung hiện trạng công trình;

g) Đối với hành lang an toàn đường thủy nội địa và khu neo đậu ngoài cảng bao gồm các công trình ảnh hưởng đến an toàn đường thủy nội địa, phạm vi thời điểm vi phạm và quá trình xử lý vi phạm, hồ sơ về mốc chỉ giới;

h) Đối với đường thủy nội địa chuyên dùng phải lập riêng để theo dõi cập nhật bổ sung các phạm vi có liên quan;

i) Hồ sơ quản lý công trình đường thủy nội địa quy định tại các điểm a đến h khoản này phải thể hiện vị trí, phạm vi công trình bằng đồng thời 2 hệ tọa độ, gồm hệ tọa độ quốc gia VN - 2000 và hệ tọa độ trắc địa toàn cầu WGS - 84; hệ cao độ quốc gia.

2. Tài liệu phục vụ bảo trì công trình, bao gồm:

a) Hồ sơ hoàn thành công trình hoặc hồ sơ khảo sát hiện trạng công trình;

b) Hồ sơ giải quyết sự cố công trình (nếu có);

c) Các hồ sơ, tài liệu cần thiết khác (nếu có).

3. Quản lý hồ sơ công trình đường thủy nội địa:

a) Các công trình đường thủy nội địa xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo, sửa chữa định kỳ, sửa chữa đột xuất sau khi hoàn thành đưa vào sử dụng chủ đầu tư có trách nhiệm bàn giao hồ sơ hoàn thành công trình cho chủ sở hữu hoặc người quản lý sử dụng công trình để lập hồ sơ quản lý. Hồ sơ hoàn thành công trình phải được lưu trữ, quản lý trong suốt thời gian tuổi thọ thiết kế; việc sử dụng, khai thác hồ sơ phải đúng mục đích;

b) Chủ sở hữu hoặc người quản lý, khai thác, sử dụng có trách nhiệm lập, cập nhật cơ sở dữ liệu công trình đường thủy nội địa, lịch sử bảo trì (sửa chữa định kỳ, sửa chữa đột xuất, thay thế bộ phận, hạng mục, kết cấu, thiết bị và các hoạt động khác) vào hệ thống quản lý thông tin dữ liệu kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa thuộc phạm vi quản lý.

Thông tư 01/2019/TT-BGTVT quy định về quản lý và bảo trì công trình đường thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

  • Số hiệu: 01/2019/TT-BGTVT
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 11/01/2019
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Nguyễn Nhật
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Từ số 135 đến số 136
  • Ngày hiệu lực: 01/03/2019
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH