Điều 11 Thông tư 01/2019/TT-BGTVT quy định về quản lý và bảo trì công trình đường thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Điều 11. Trách nhiệm quản lý và bảo trì công trình đường thủy nội địa
1. Trách nhiệm của Cục Đường thủy nội địa Việt Nam
a) Tổ chức quản lý và bảo trì công trình đường thủy nội địa thuộc phạm vi quản lý;
b) Kiểm tra, hướng dẫn các đơn vị được phân cấp, ủy quyền quản lý công trình đường thủy nội địa trong việc quản lý và bảo trì công trình đường thủy nội địa thuộc phạm vi quản lý; bảo đảm giao thông an toàn và thông suốt; đảm bảo quy định của quy trình bảo trì, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và kế hoạch bảo trì được giao;
c) Quyết định và tổ chức thực hiện các biện pháp đảm bảo giao thông khẩn cấp trên đường thủy nội địa quốc gia trong các trường hợp thực hiện đảm bảo giao thông bước 1 theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về công tác phòng, chống thiên tai trong lĩnh vực đường thủy nội địa; xử lý ùn tắc giao thông và xảy ra các sự cố mất an toàn giao thông đường thủy nội địa;
d) Xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý tổ chức, cá nhân vi phạm về quản lý và bảo trì công trình đường thủy nội địa trên hệ thống đường thủy nội địa quốc gia;
đ) Thực hiện quyền, trách nhiệm khác đối với công tác quản lý và bảo trì công trình đường thủy nội địa theo quy định của pháp luật có liên quan.
2. Trách nhiệm của các đơn vị được phân cấp, ủy quyền quản lý công trình đường thủy nội địa trong việc quản lý và bảo trì công trình đường thủy nội địa quốc gia thuộc phạm vi quản lý:
a) Trực tiếp tổ chức thực hiện việc quản lý và bảo trì công trình đường thủy nội địa thuộc phạm vi được giao quản lý, bảo đảm giao thông an toàn, thông suốt;
b) Thực hiện kế hoạch bảo trì được giao theo quy định tại
c) Xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý đối với tổ chức, cá nhân vi phạm về quản lý và bảo trì công trình đường thủy nội địa.
3. Trách nhiệm của Sở Giao thông vận tải
a) Tổ chức thực hiện công tác quản lý và bảo trì công trình đường thủy nội địa thuộc phạm vi quản lý;
b) Thực hiện quyền, trách nhiệm khác đối với công tác quản lý và bảo trì công trình đường thủy nội địa thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật.
4. Trách nhiệm của các nhà thầu quản lý và bảo trì công trình đường thủy nội địa: thực hiện việc quản lý và bảo trì công trình được giao theo quy định của Thông tư này, quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật, quy trình bảo trì công trình, nội dung hợp đồng đã ký.
5. Chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình đường thủy nội địa tự đầu tư có trách nhiệm:
a) Tổ chức quản lý và bảo trì công trình do mình quản lý, bảo đảm giao thông an toàn, thông suốt, hiệu quả và bảo vệ môi trường;
b) Chịu trách nhiệm trước cơ quan quản lý đường thủy nội địa và các cơ quan có thẩm quyền trong việc tổ chức quản lý và bảo trì công trình đường thủy nội địa do mình quản lý, bảo đảm giao thông an toàn, thông suốt và đúng quy định của pháp luật;
c) Chấp hành việc thanh tra, kiểm tra xử lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong việc thực hiện trách nhiệm của mình về quản lý và bảo trì công trình đường thủy nội địa.
6. Trách nhiệm của chủ đầu tư, nhà thầu thi công xây dựng dự án đầu tư xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp, mở rộng, sửa chữa công trình đường thủy nội địa trong việc bảo trì đoạn luồng vừa thi công vừa khai thác:
a) Trong suốt thời gian thực hiện dự án, chủ đầu tư, nhà thầu thi công có trách nhiệm phối hợp với cơ quan quản lý đường thủy nội địa, chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình thực hiện các biện pháp bảo trì công trình và đảm bảo giao thông;
b) Khi dự án xây dựng công trình đã hoàn thành nhưng chưa bàn giao, chủ đầu tư và nhà thầu thi công xây dựng có trách nhiệm lập kế hoạch và phối hợp thực hiện việc bảo trì công trình cho đến khi bàn giao cho cơ quan quản lý, chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình đường thủy nội địa;
c) Khi bàn giao công trình đã hoàn thành, chủ đầu tư có trách nhiệm bàn giao hồ sơ tài liệu bảo trì công trình theo quy định tại
d) Chấp hành việc thanh tra, kiểm tra, xử lý của cơ quan quản lý đường thủy nội địa, cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong việc thực hiện quy định của Thông tư này.
Thông tư 01/2019/TT-BGTVT quy định về quản lý và bảo trì công trình đường thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Yêu cầu về bảo trì công trình đường thủy nội địa
- Điều 4. Chi phí bảo trì công trình đường thủy nội địa
- Điều 5. Trình tự thực hiện bảo trì công trình đường thủy nội địa
- Điều 6. Quy trình bảo trì công trình đường thủy nội địa
- Điều 7. Tài liệu phục vụ quản lý, bảo trì công trình đường thủy nội địa
- Điều 8. Nội dung quản lý công trình đường thủy nội địa
- Điều 9. Nội dung bảo trì công trình đường thủy nội địa
- Điều 10. Áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn và định mức kinh tế kỹ thuật trong quản lý và bảo trì đường thủy nội địa
- Điều 11. Trách nhiệm quản lý và bảo trì công trình đường thủy nội địa
- Điều 12. Lập, phê duyệt và điều chỉnh kế hoạch bảo trì công trình đường thủy nội địa do Bộ Giao thông vận tải quản lý
- Điều 13. Thực hiện kế hoạch bảo trì công trình đường thủy nội địa do Bộ Giao thông vận tải quản lý
- Điều 14. Lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện kế hoạch bảo trì công trình đường thủy nội địa do các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và tổ chức, cá nhân quản lý
- Điều 15. Quan trắc công trình đường thủy nội địa phục vụ công tác bảo trì
- Điều 16. Quản lý chất lượng công tác bảo trì công trình đường thủy nội địa
- Điều 17. Thực hiện bảo trì đối với công trình đường thủy nội địa đang khai thác nhưng chưa có quy trình bảo trì
- Điều 18. Quy định về xử lý công trình đường thủy nội địa hết thời hạn sử dụng có nhu cầu sử dụng tiếp
- Điều 19. Xử lý đối với công trình đường thủy nội địa có dấu hiệu nguy hiểm, không đảm bảo an toàn cho việc khai thác, sử dụng
- Điều 20. Báo cáo, kiểm tra việc thực hiện bảo trì công trình