Điều 3 Thông tư 01/2019/TT-BGTVT quy định về quản lý và bảo trì công trình đường thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Điều 3. Yêu cầu về bảo trì công trình đường thủy nội địa
1. Công trình đường thủy nội địa sau khi hoàn thành đầu tư xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo, sửa chữa được nghiệm thu, bàn giao để tổ chức quản lý và bảo trì. Thời gian thực hiện quản lý và bảo trì được tính từ ngày nghiệm thu bàn giao đưa công trình vào khai thác sử dụng.
2. Bảo trì công trình đường thủy nội địa được thực hiện theo quy định của Thông tư này, quy trình bảo trì, các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế-kỹ thuật quản lý, bảo trì và quy định của pháp luật có liên quan.
3. Công trình đường thủy nội địa phải có quy trình bảo trì trước khi đưa vào khai thác, gồm: luồng đường thủy nội địa; âu tàu; công trình đưa phương tiện qua đập, thác; cảng thủy nội địa; kè, đập giao thông; báo hiệu đường thủy nội địa. Việc lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh quy trình bảo trì công trình đường thủy nội địa theo quy định tại
4. Các công trình đã đưa vào khai thác, sử dụng chưa có quy trình bảo trì công trình thì thực hiện bảo trì theo quy định tại
5. Công tác bảo trì công trình đường thủy nội địa phải thực hiện đầy đủ các yêu cầu về an toàn, bảo vệ môi trường, phòng chống cháy nổ và các yêu cầu khác theo quy định của pháp luật.
Thông tư 01/2019/TT-BGTVT quy định về quản lý và bảo trì công trình đường thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 01/2019/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 11/01/2019
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Nhật
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 135 đến số 136
- Ngày hiệu lực: 01/03/2019
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Yêu cầu về bảo trì công trình đường thủy nội địa
- Điều 4. Chi phí bảo trì công trình đường thủy nội địa
- Điều 5. Trình tự thực hiện bảo trì công trình đường thủy nội địa
- Điều 6. Quy trình bảo trì công trình đường thủy nội địa
- Điều 7. Tài liệu phục vụ quản lý, bảo trì công trình đường thủy nội địa
- Điều 8. Nội dung quản lý công trình đường thủy nội địa
- Điều 9. Nội dung bảo trì công trình đường thủy nội địa
- Điều 10. Áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn và định mức kinh tế kỹ thuật trong quản lý và bảo trì đường thủy nội địa
- Điều 11. Trách nhiệm quản lý và bảo trì công trình đường thủy nội địa
- Điều 12. Lập, phê duyệt và điều chỉnh kế hoạch bảo trì công trình đường thủy nội địa do Bộ Giao thông vận tải quản lý
- Điều 13. Thực hiện kế hoạch bảo trì công trình đường thủy nội địa do Bộ Giao thông vận tải quản lý
- Điều 14. Lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện kế hoạch bảo trì công trình đường thủy nội địa do các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và tổ chức, cá nhân quản lý
- Điều 15. Quan trắc công trình đường thủy nội địa phục vụ công tác bảo trì
- Điều 16. Quản lý chất lượng công tác bảo trì công trình đường thủy nội địa
- Điều 17. Thực hiện bảo trì đối với công trình đường thủy nội địa đang khai thác nhưng chưa có quy trình bảo trì
- Điều 18. Quy định về xử lý công trình đường thủy nội địa hết thời hạn sử dụng có nhu cầu sử dụng tiếp
- Điều 19. Xử lý đối với công trình đường thủy nội địa có dấu hiệu nguy hiểm, không đảm bảo an toàn cho việc khai thác, sử dụng
- Điều 20. Báo cáo, kiểm tra việc thực hiện bảo trì công trình