Điều 19 Thông tư 01/2019/TT-BGTVT quy định về quản lý và bảo trì công trình đường thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
1. Cơ quan quản lý đường thủy nội địa, chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình có trách nhiệm:
a) Thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 44 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP. Đối với công trình đường thủy nội thuộc phạm vi quản lý của Bộ Giao thông vận tải ngoài việc báo cáo chính quyền địa phương nơi gần nhất, còn phải báo cáo ngay Bộ Giao thông vận tải, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam;
b) Phối hợp với chính quyền địa phương thực hiện các công việc quy định tại khoản 2 Điều 44 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP.
2. Các cá nhân, tổ chức đều có quyền thông báo cho chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình, cơ quan quản lý nhà nước hoặc các phương tiện thông tin đại chúng biết khi phát hiện bộ phận công trình, công trình đường thủy nội địa xảy ra sự cố hoặc có dấu hiệu nguy hiểm, không đảm bảo an toàn cho việc khai thác, sử dụng để xử lý kịp thời.
Thông tư 01/2019/TT-BGTVT quy định về quản lý và bảo trì công trình đường thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Yêu cầu về bảo trì công trình đường thủy nội địa
- Điều 4. Chi phí bảo trì công trình đường thủy nội địa
- Điều 5. Trình tự thực hiện bảo trì công trình đường thủy nội địa
- Điều 6. Quy trình bảo trì công trình đường thủy nội địa
- Điều 7. Tài liệu phục vụ quản lý, bảo trì công trình đường thủy nội địa
- Điều 8. Nội dung quản lý công trình đường thủy nội địa
- Điều 9. Nội dung bảo trì công trình đường thủy nội địa
- Điều 10. Áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn và định mức kinh tế kỹ thuật trong quản lý và bảo trì đường thủy nội địa
- Điều 11. Trách nhiệm quản lý và bảo trì công trình đường thủy nội địa
- Điều 12. Lập, phê duyệt và điều chỉnh kế hoạch bảo trì công trình đường thủy nội địa do Bộ Giao thông vận tải quản lý
- Điều 13. Thực hiện kế hoạch bảo trì công trình đường thủy nội địa do Bộ Giao thông vận tải quản lý
- Điều 14. Lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện kế hoạch bảo trì công trình đường thủy nội địa do các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và tổ chức, cá nhân quản lý
- Điều 15. Quan trắc công trình đường thủy nội địa phục vụ công tác bảo trì
- Điều 16. Quản lý chất lượng công tác bảo trì công trình đường thủy nội địa
- Điều 17. Thực hiện bảo trì đối với công trình đường thủy nội địa đang khai thác nhưng chưa có quy trình bảo trì
- Điều 18. Quy định về xử lý công trình đường thủy nội địa hết thời hạn sử dụng có nhu cầu sử dụng tiếp
- Điều 19. Xử lý đối với công trình đường thủy nội địa có dấu hiệu nguy hiểm, không đảm bảo an toàn cho việc khai thác, sử dụng
- Điều 20. Báo cáo, kiểm tra việc thực hiện bảo trì công trình