Chương 5 Thông tư 01/2016/TT-BTP hướng dẫn thực hiện thủ tục về quản lý hành chính và biểu mẫu nghiệp vụ trong thi hành án dân sự do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
Điều 36. Ứng dụng công nghệ thông tin trong thi hành án dân sự
1. Tổng cục Thi hành án dân sự, các cơ quan thi hành án dân sự địa phương thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin trong việc công khai thông tin của người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành án bảo đảm đúng nguyên tắc, hình thức, trình tự, thủ tục quy định tại
2. Tổng cục Thi hành án dân sự chủ trì, phối hợp với Cục Công nghệ thông tin nghiên cứu, xây dựng đề án, xác định cụ thể lộ trình ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện một số thủ tục về quản lý hành chính trong hoạt động thi hành án dân sự và quản lý, sử dụng sổ sách, hồ sơ, biểu mẫu thi hành án dân sự.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 16 tháng 3 năm 2016 và thay thế Thông tư số 09/2011/TT-BTP ngày 30/5/2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc quản lý, sử dụng các loại biểu mẫu nghiệp vụ thi hành án dân sự và Thông tư số 22/2011/TT-BTP ngày 02/12/2011 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số thủ tục trong quản lý hành chính về thi hành án dân sự.
1. Thủ trưởng cơ quan quản lý thi hành án dân sự, Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự có trách nhiệm tổ chức thực hiện, kiểm tra, hướng dẫn, áp dụng thống nhất Thông tư này.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc cần kịp thời báo cáo về Bộ Tư pháp để được hướng dẫn giải quyết./.
Thông tư 01/2016/TT-BTP hướng dẫn thực hiện thủ tục về quản lý hành chính và biểu mẫu nghiệp vụ trong thi hành án dân sự do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- Số hiệu: 01/2016/TT-BTP
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 01/02/2016
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phan Chí Hiếu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 187 đến số 188
- Ngày hiệu lực: 16/03/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Nguyên tắc công khai thông tin của người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành
- Điều 4. Nội dung, hình thức công khai thông tin của người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành
- Điều 5. Trình tự, thủ tục công khai thông tin của người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành
- Điều 6. Thay đổi, chấm dứt công khai thông tin của người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành
- Điều 7. Trách nhiệm của cơ quan quản lý thi hành án dân sự
- Điều 8. Trách nhiệm của cơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnh và tương đương
- Điều 9. Trách nhiệm của cơ quan Thi hành án dân sự cấp huyện
- Điều 10. Giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến việc công khai thông tin của người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành
- Điều 11. Giao nhận vật chứng, tài sản
- Điều 12. Bảo quản vật chứng, tài sản
- Điều 13. Xử lý đối với vật chứng, tài sản tạm giữ và một số vấn đề liên quan đến án phí, tiền phạt
- Điều 14. Biên lai thu tiền thi hành án
- Điều 15. Cách ghi biên lai thu tiền thi hành án
- Điều 16. Nộp tiền thi hành án vào quỹ cơ quan thi hành án dân sự
- Điều 17. Thủ tục thanh toán tiền, trả tài sản thi hành án
- Điều 18. Nộp tiền vào ngân sách Nhà nước
- Điều 19. Nguyên tắc kiểm tra
- Điều 20. Căn cứ xây dựng Kế hoạch kiểm tra
- Điều 21. Lập kế hoạch kiểm tra
- Điều 22. Nội dung kiểm tra
- Điều 23. Phương thức kiểm tra
- Điều 24. Kết luận kiểm tra
- Điều 25. Nguyên tắc báo cáo về thi hành án
- Điều 26. Các loại báo cáo trong thi hành án dân sự
- Điều 27. Nội dung, phạm vi, thời hạn, phương thức báo cáo
- Điều 28. Trách nhiệm thực hiện báo cáo, thẩm tra báo cáo về thi hành án
- Điều 29. Lập, sử dụng và bảo quản các loại sổ thi hành án
- Điều 30. Lập và bảo quản hồ sơ thi hành án
- Điều 31. Lưu trữ sổ, hồ sơ về thi hành án