Điều 8 Thông tư 01/2012/TT-BKHCN hướng dẫn quản lý Chương trình phát triển sản phẩm quốc gia đến năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Điều 8. Thẩm định và phê duyệt Dự án KH&CN, Dự án đầu tư
1. Đối với nguồn kinh phí hỗ trợ từ ngân sách sự nghiệp KH&CN
a) Thẩm định
- Đối với Dự án KH&CN: Ban chủ nhiệm chương trình chủ trì, phối hợp các đơn vị chức năng thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ và các bộ, ngành, địa phương có liên quan thực hiện việc thẩm định nội dung và kinh phí các nhiệm vụ của Dự án KH&CN.
- Đối với Dự án đầu tư: Ban chủ nhiệm chương trình chủ trì, phối hợp các đơn vị chức năng thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ và các bộ, ngành, địa phương có liên quan thẩm định các nội dung và kinh phí được hỗ trợ từ ngân sách sự nghiệp KH&CN.
Việc thẩm định được thực hiện theo quy định do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
b) Phê duyệt
Căn cứ vào kết quả thẩm định đối với Dự án KH&CN, Dự án đầu tư, Bộ Khoa học và Công nghệ phê duyệt các nội dung và kinh phí được ngân sách sự nghiệp KH&CN hỗ trợ.
2. Đối với kinh phí hỗ trợ từ các nguồn ngân sách nhà nước khác
Việc thẩm định, phê duyệt nội dung và kinh phí được thực hiện theo quy định nêu tại
3. Đối với các dự án lớn, phức tạp thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ thì trình tự thủ tục thẩm định, phê duyệt được thực hiện theo quy định hiện hành.
Thông tư 01/2012/TT-BKHCN hướng dẫn quản lý Chương trình phát triển sản phẩm quốc gia đến năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- Số hiệu: 01/2012/TT-BKHCN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 18/01/2012
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Chu Ngọc Anh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 247 đến số 248
- Ngày hiệu lực: 03/03/2012
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Tiêu chí xác định sản phẩm quốc gia
- Điều 4. Tiêu chí xác định Tổ chức chủ trì và Chủ nhiệm đề án, dự án KH&CN; Tổ chức chủ trì và Giám đốc dự án đầu tư
- Điều 5. Mã số nhiệm vụ thuộc Chương trình SPQG
- Điều 6. Xây dựng Danh mục sản phẩm quốc gia
- Điều 7. Xây dựng Đề án, Dự án KH&CN, Dự án đầu tư
- Điều 8. Thẩm định và phê duyệt Dự án KH&CN, Dự án đầu tư
- Điều 9. Thực hiện chính sách ưu đãi phát triển sản phẩm quốc gia
- Điều 10. Tổ chức quản lý Chương trình
- Điều 11. Trách nhiệm, quyền hạn của Ban chủ nhiệm chương trình
- Điều 12. Trách nhiệm, quyền hạn của Bộ Khoa học và Công nghệ
- Điều 13. Trách nhiệm của các bộ, ngành, ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Điều 14. Trách nhiệm, quyền hạn của Tổ chức chủ trì đề án, dự án KH&CN và dự án đầu tư
- Điều 15. Trách nhiệm, quyền hạn của Chủ nhiệm đề án, Chủ nhiệm dự án KH&CN và Giám đốc dự án đầu tư
- Điều 16. Ký hợp đồng giao nhiệm vụ thực hiện Dự án KH&CN và Dự án đầu tư
- Điều 17. Kiểm tra, đánh giá quá trình thực hiện Đề án
- Điều 18. Điều chỉnh tổ chức và cá nhân chủ trì, nội dung, kinh phí, tiến độ thực hiện
- Điều 19. Chấm dứt hợp đồng
- Điều 20. Đánh giá, nghiệm thu, công nhận kết quả Đề án, Dự án KH&CN, Dự án đầu tư và Chương trình
- Điều 21. Thanh lý hợp đồng
- Điều 22. Quản lý kết quả của Dự án KH&CN, Dự án đầu tư