Chương 2 Thông tư 01/2012/TT-BKHCN hướng dẫn quản lý Chương trình phát triển sản phẩm quốc gia đến năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
XÂY DỰNG NHIỆM VỤ THUỘC CHƯƠNG TRÌNH
Điều 6. Xây dựng Danh mục sản phẩm quốc gia
1. Các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, tổ chức KH&CN, doanh nghiệp đề xuất SPQG và Đề án khung phát triển SPQG theo mẫu B1-PĐX-SPQG và mẫu B2-ĐA-SPQG theo hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định tại Phụ lục 1 của Thông tư này.
2. Căn cứ vào các tiêu chí được quy định tại
3. Danh mục sơ bộ SPQG và Tổ chức dự kiến chủ trì thực hiện Đề án phát triển SPQG được Bộ Khoa học và Công nghệ tổ chức lấy ý kiến các bộ, ngành, địa phương có liên quan trước khi trình Ban chỉ đạo chương trình xem xét để trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
Điều 7. Xây dựng Đề án, Dự án KH&CN, Dự án đầu tư
1. Căn cứ Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Danh mục SPQG, tổ chức được giao chủ trì thực hiện Đề án có trách nhiệm hoàn thiện Đề án khung theo mẫu B2-ĐA-SPQG quy định tại Phụ lục 1 của Thông tư này.
Ban chủ nhiệm chương trình chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, địa phương tổ chức việc xét duyệt Đề án khung trình Bộ Khoa học và Công nghệ phê duyệt.
2. Tổ chức được giao chủ trì thực hiện Đề án xây dựng thuyết minh Dự án KH&CN theo mẫu B4-DAKHCN-SPQG và Dự án đầu tư theo mẫu B5-DAĐT-SPQG quy định tại Phụ lục 2 của Thông tư này gửi về Ban chủ nhiệm chương trình để tổng hợp, xử lý.
3. Ban chủ nhiệm chương trình chủ trì, phối hợp với các đơn vị chức năng thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ tổ chức hội đồng xét duyệt hồ sơ Dự án KH&CN, Dự án đầu tư và các nhiệm vụ thành phần.
4. Việc xét duyệt hồ sơ được thực hiện theo quy định của Bộ Khoa học và Công nghệ.
Điều 8. Thẩm định và phê duyệt Dự án KH&CN, Dự án đầu tư
1. Đối với nguồn kinh phí hỗ trợ từ ngân sách sự nghiệp KH&CN
a) Thẩm định
- Đối với Dự án KH&CN: Ban chủ nhiệm chương trình chủ trì, phối hợp các đơn vị chức năng thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ và các bộ, ngành, địa phương có liên quan thực hiện việc thẩm định nội dung và kinh phí các nhiệm vụ của Dự án KH&CN.
- Đối với Dự án đầu tư: Ban chủ nhiệm chương trình chủ trì, phối hợp các đơn vị chức năng thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ và các bộ, ngành, địa phương có liên quan thẩm định các nội dung và kinh phí được hỗ trợ từ ngân sách sự nghiệp KH&CN.
Việc thẩm định được thực hiện theo quy định do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
b) Phê duyệt
Căn cứ vào kết quả thẩm định đối với Dự án KH&CN, Dự án đầu tư, Bộ Khoa học và Công nghệ phê duyệt các nội dung và kinh phí được ngân sách sự nghiệp KH&CN hỗ trợ.
2. Đối với kinh phí hỗ trợ từ các nguồn ngân sách nhà nước khác
Việc thẩm định, phê duyệt nội dung và kinh phí được thực hiện theo quy định nêu tại
3. Đối với các dự án lớn, phức tạp thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ thì trình tự thủ tục thẩm định, phê duyệt được thực hiện theo quy định hiện hành.
Điều 9. Thực hiện chính sách ưu đãi phát triển sản phẩm quốc gia
1. Căn cứ Quyết định phê duyệt Danh mục SPQG của Thủ tướng Chính phủ, Tổ chức chủ trì đề án SPQG thực hiện việc đề xuất nhu cầu các ưu đãi về tín dụng, thuế, sử dụng đất, đào tạo nguồn nhân lực, hoạt động tìm kiếm thông tin và các ưu đãi khác phục vụ phát triển SPQG quy định tại Khoản V, Điều 1 của Quyết định 2441/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2010 về việc phê duyệt Chương trình phát triển sản phẩm quốc gia đến năm 2020, gửi về các bộ, ngành, ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương để xem xét giải quyết.
2. Bộ, ngành, địa phương có liên quan chủ trì, phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét quyết định các hình thức hỗ trợ áp dụng đối với các SPQG báo cáo Ban chỉ đạo trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
3. Quy trình, thủ tục thẩm định, phê duyệt việc hỗ trợ với các SPQG do bộ, ngành, ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành và hướng dẫn cụ thể.
Thông tư 01/2012/TT-BKHCN hướng dẫn quản lý Chương trình phát triển sản phẩm quốc gia đến năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- Số hiệu: 01/2012/TT-BKHCN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 18/01/2012
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Chu Ngọc Anh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 247 đến số 248
- Ngày hiệu lực: 03/03/2012
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Tiêu chí xác định sản phẩm quốc gia
- Điều 4. Tiêu chí xác định Tổ chức chủ trì và Chủ nhiệm đề án, dự án KH&CN; Tổ chức chủ trì và Giám đốc dự án đầu tư
- Điều 5. Mã số nhiệm vụ thuộc Chương trình SPQG
- Điều 6. Xây dựng Danh mục sản phẩm quốc gia
- Điều 7. Xây dựng Đề án, Dự án KH&CN, Dự án đầu tư
- Điều 8. Thẩm định và phê duyệt Dự án KH&CN, Dự án đầu tư
- Điều 9. Thực hiện chính sách ưu đãi phát triển sản phẩm quốc gia
- Điều 10. Tổ chức quản lý Chương trình
- Điều 11. Trách nhiệm, quyền hạn của Ban chủ nhiệm chương trình
- Điều 12. Trách nhiệm, quyền hạn của Bộ Khoa học và Công nghệ
- Điều 13. Trách nhiệm của các bộ, ngành, ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Điều 14. Trách nhiệm, quyền hạn của Tổ chức chủ trì đề án, dự án KH&CN và dự án đầu tư
- Điều 15. Trách nhiệm, quyền hạn của Chủ nhiệm đề án, Chủ nhiệm dự án KH&CN và Giám đốc dự án đầu tư
- Điều 16. Ký hợp đồng giao nhiệm vụ thực hiện Dự án KH&CN và Dự án đầu tư
- Điều 17. Kiểm tra, đánh giá quá trình thực hiện Đề án
- Điều 18. Điều chỉnh tổ chức và cá nhân chủ trì, nội dung, kinh phí, tiến độ thực hiện
- Điều 19. Chấm dứt hợp đồng
- Điều 20. Đánh giá, nghiệm thu, công nhận kết quả Đề án, Dự án KH&CN, Dự án đầu tư và Chương trình
- Điều 21. Thanh lý hợp đồng
- Điều 22. Quản lý kết quả của Dự án KH&CN, Dự án đầu tư