Hệ thống pháp luật

Điều 14 Thông tư 01/2012/TT-BKHCN hướng dẫn quản lý Chương trình phát triển sản phẩm quốc gia đến năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành

Điều 14. Trách nhiệm, quyền hạn của Tổ chức chủ trì đề án, dự án KH&CN và dự án đầu tư

1. Tổ chức chủ trì đề án

a) Chịu trách nhiệm về nội dung, kết quả của Đề án được giao chủ trì

b) Cùng với Ban chủ nhiệm chương trình và Cơ quan quản lý kinh phí thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ (sau đây viết tắt là Cơ quan quản lý kinh phí) là bên giao, ký hợp đồng thực hiện Dự án KH&CN, Dự án đầu tư với Tổ chức chủ trì và Chủ nhiệm dự án KH&CN, Giám đốc dự án đầu tư.

c) Chịu trách nhiệm việc quản lý, tổ chức thực hiện Đề án, Dự án KH&CN, Dự án đầu tư theo hợp đồng đã ký kết. Có quyền kiến nghị thay đổi nội dung, kinh phí, tiến độ thực hiện của Đề án.

d) Quản lý kinh phí được cấp, huy động đủ và cấp đúng tiến độ kinh phí từ các nguồn kinh phí đã cam kết trong hợp đồng; tổ chức đấu thầu, mua sắm và quản lý máy móc, trang thiết bị của Dự án KH&CN, Dự án đầu tư theo quy định hiện hành.

e) Thực hiện chế độ báo cáo với Ban chủ nhiệm chương trình theo quy định. Tạo điều kiện thuận lợi và cung cấp đầy đủ thông tin cho các cơ quan quản lý trong việc giám sát, kiểm tra, thanh tra đối với Đề án, Dự án KH&CN, Dự án đầu tư trong quá trình thực hiện và sau khi Đề án, Dự án KH&CN, Dự án đầu tư đã được đánh giá, nghiệm thu.

f) Tổ chức quản lý, khai thác, chuyển giao các kết quả của Đề án, Dự án KH&CN, Dự án đầu tư theo quy định của pháp luật.

2. Tổ chức chủ trì dự án KH&CN

a) Chịu trách nhiệm về nội dung, kết quả của Dự án KH&CN và các nội dung khác được giao chủ trì thực hiện.

b) Cùng với Chủ nhiệm dự án KH&CN là bên nhận, ký hợp đồng thực hiện Dự án KH&CN với Ban chủ nhiệm chương trình, Cơ quan quản lý kinh phí và Tổ chức chủ trì đề án. Cùng với Ban chủ nhiệm chương trình là bên giao ký hợp đồng thực hiện đề tài KH&CN, dự án SXTN với Tổ chức chủ trì, Chủ nhiệm đề tài nghiên cứu, dự án SXTN.

c) Chịu trách nhiệm quản lý, tổ chức thực hiện Dự án KH&CN theo hợp đồng đã ký kết. Có quyền kiến nghị về việc thay đổi Tổ chức chủ trì, Chủ nhiệm, nội dung, kinh phí, tiến độ của đề tài, dự án SXTN thuộc Dự án KH&CN.

d) Quản lý kinh phí được cấp, huy động đủ và cấp đúng tiến độ kinh phí từ các nguồn kinh phí đã cam kết trong hợp đồng; tổ chức đấu thầu, mua sắm và quản lý máy móc, trang thiết bị của Dự án KH&CN theo quy định hiện hành.

e) Thực hiện chế độ báo cáo với Ban chủ nhiệm chương trình theo quy định. Tạo điều kiện thuận lợi và cung cấp đầy đủ thông tin cho các cơ quan quản lý trong việc giám sát, kiểm tra, thanh tra đối với Dự án KH&CN trong quá trình thực hiện và sau khi Dự án KH&CN đã được đánh giá, nghiệm thu.

f) Tổ chức quản lý, khai thác, chuyển giao các kết quả của Dự án KH&CN theo quy định của pháp luật.

3. Tổ chức chủ trì dự án đầu tư

a) Chịu trách nhiệm về nội dung, kết quả của Dự án đầu tư và các nội dung khác được giao chủ trì thực hiện.

b) Cùng với Giám đốc dự án đầu tư là bên nhận, ký hợp đồng thực hiện Dự án đầu tư với Ban chủ nhiệm chương trình, Cơ quan quản lý kinh phí và Tổ chức chủ trì đề án.

c) Chịu trách nhiệm việc quản lý, tổ chức thực hiện Dự án đầu tư theo hợp đồng đã ký kết.

d) Quản lý kinh phí được cấp, huy động đủ và cấp đúng tiến độ kinh phí từ các nguồn kinh phí đã cam kết trong hợp đồng; tổ chức đấu thầu, mua sắm và quản lý máy móc, trang thiết bị của Dự án đầu tư theo quy định hiện hành.

e) Thực hiện chế độ báo cáo với Ban chủ nhiệm chương trình theo quy định. Tạo điều kiện thuận lợi và cung cấp đầy đủ thông tin cho các cơ quan quản lý trong việc giám sát, kiểm tra, thanh tra đối với Dự án đầu tư trong quá trình thực hiện và sau khi Dự án đầu tư đã được đánh giá, nghiệm thu.

f) Tổ chức quản lý, khai thác, chuyển giao các kết quả của Dự án đầu tư theo quy định của pháp luật.

Thông tư 01/2012/TT-BKHCN hướng dẫn quản lý Chương trình phát triển sản phẩm quốc gia đến năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành

  • Số hiệu: 01/2012/TT-BKHCN
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 18/01/2012
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Chu Ngọc Anh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Từ số 247 đến số 248
  • Ngày hiệu lực: 03/03/2012
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH