- 1Luật Hải quan 2014
- 2Nghị định 08/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
- 3Thông tư 14/2015/TT-BTC Hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa; phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 103/2015/TT-BTC ban hành Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3263/TB-TCHQ | Hà Nội, ngày 11 tháng 06 năm 2018 |
THÔNG BÁO
VỀ KẾT QUẢ PHÂN LOẠI ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát, kiểm soát hải quan;
Căn cứ Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về, phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa, phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm; Thông tư số 103/2015/TT-BTC ngày 01/07/2015 của Bộ Tài chính về việc ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam;
Trên cơ sở kết quả phân tích của Chi cục Kiểm định Hải quan 2 tại thông báo số 284/TB-KĐ2 ngày 22/02/2018 và đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế XNK, Tổng cục Hải quan thông báo kết quả phân loại hàng hóa như sau:
1. Tên hàng theo khai báo: Vải dệt thoi từ sợi len lông cừu chải thô, mã hàng HWA024MG #4876, thành phần 90%Wool 10% Nylon, dạng cuộn, định lượng 510 g/m2, khổ 147 cm, hàng mới 100% (Mục 4 Phụ lục tờ khai). 2. Đơn vị xuất/ nhập khẩu: Công ty cổ phần sản xuất thời trang Dự Phát - Địa chỉ: Lô L3, Khu công nghiệp dệt may Phố Nối B, xã Dị Sử, huyện Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên. MST: 0900886221 3. Tờ khai số: 10159603286/A11 ngày 08/9/2017 đăng ký tại Chi cục Hải quan Cửa khẩu Cảng Hải Phòng KV3 - Cục Hải quan TP. Hải Phòng. |
4. Tóm tắt mô tả và đặc tính hàng hóa: Vải dệt thoi, thành phần gồm (83,5÷83,9)% lông cừu chải thô và (16,1÷16,5)% xơ staple nylon, đã nhuộm, chưa in, chưa ngâm tẩm hay tráng phủ bề mặt, trọng lượng 374 g/m2, dạng cuộn, khổ 1,52m. |
5. Kết quả phân loại: Tên gọi theo cấu tạo, công dụng: Vải dệt thoi, thành phần gồm (83,5÷83,9)% lông cừu chải thô và (16,1÷16,5)% xơ staple nylon, đã nhuộm, chưa in, chưa ngâm tẩm hay tráng phủ bề mặt, trọng lượng 374 g/m2, dạng cuộn, khổ 1,52m. thuộc nhóm 51.11 “Vải dệt thoi từ sợi len lông cừu chải thô hoặc hoặc từ sợi lông động vật loại mịn chải thô.”, mã số 5111.30.00 "- Loại khác, pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với xơ staple nhân tạo” tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam. |
Thông báo này có hiệu lực kể từ ngày ban hành./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Thông báo 312/TB-TCHQ năm 2016 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Vải dệt thoi do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Thông báo 889/TB-TCHQ năm 2016 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là vải dệt thoi từ xơ Staple tái tạo do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Thông báo 3262/TB-TCHQ năm 2018 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là vải dệt thoi từ sợi len lông cừu chải thô do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Thông báo 3264/TB-TCHQ năm 2018 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là vải dệt thoi từ sợi len lông cừu chải thô do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Thông báo 3265/TB-TCHQ năm 2018 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là vải dệt thoi từ sợi len lông cừu chải thô do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Thông báo 3266/TB-TCHQ năm 2018 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là vải dệt thoi từ sợi len lông cừu chải thô do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Thông báo 3267/TB-TCHQ năm 2018 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là vải dệt thoi từ sợi len lông cừu chải thô do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8Thông báo 4115/TB-TCHQ năm 2018 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là vải dệt thoi do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9Thông báo 3024/TB-TCHQ năm 2018 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là vải sợi do Tổng cục Hải quan ban hành
- 10Thông báo 2794/TB-TCHQ năm 2018 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Vải dệt thoi do Tổng cục Hải quan ban hành
- 11Thông báo 2795/TB-TCHQ năm 2018 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Vải dệt thoi do Tổng cục Hải quan ban hành
- 12Thông báo 2618/TB-TCHQ năm 2018 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Vải dệt thoi do Tổng cục Hải quan ban hành
- 13Thông báo 2713/TB-TCHQ năm 2018 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là sợi thun do Tổng cục Hải quan ban hành
- 14Thông báo 2500/TB-TCHQ năm 2018 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Sợi pha len đã xe đôi 50% polyester do Tổng cục Hải quan ban hành
- 15Thông báo 1856/TB-TCHQ năm 2018 về kết quả phân loại với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là Sợi len các loại do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Luật Hải quan 2014
- 2Nghị định 08/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
- 3Thông tư 14/2015/TT-BTC Hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa; phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 103/2015/TT-BTC ban hành Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông báo 312/TB-TCHQ năm 2016 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Vải dệt thoi do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Thông báo 889/TB-TCHQ năm 2016 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là vải dệt thoi từ xơ Staple tái tạo do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Thông báo 3262/TB-TCHQ năm 2018 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là vải dệt thoi từ sợi len lông cừu chải thô do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8Thông báo 3264/TB-TCHQ năm 2018 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là vải dệt thoi từ sợi len lông cừu chải thô do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9Thông báo 3265/TB-TCHQ năm 2018 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là vải dệt thoi từ sợi len lông cừu chải thô do Tổng cục Hải quan ban hành
- 10Thông báo 3266/TB-TCHQ năm 2018 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là vải dệt thoi từ sợi len lông cừu chải thô do Tổng cục Hải quan ban hành
- 11Thông báo 3267/TB-TCHQ năm 2018 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là vải dệt thoi từ sợi len lông cừu chải thô do Tổng cục Hải quan ban hành
- 12Thông báo 4115/TB-TCHQ năm 2018 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là vải dệt thoi do Tổng cục Hải quan ban hành
- 13Thông báo 3024/TB-TCHQ năm 2018 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là vải sợi do Tổng cục Hải quan ban hành
- 14Thông báo 2794/TB-TCHQ năm 2018 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Vải dệt thoi do Tổng cục Hải quan ban hành
- 15Thông báo 2795/TB-TCHQ năm 2018 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Vải dệt thoi do Tổng cục Hải quan ban hành
- 16Thông báo 2618/TB-TCHQ năm 2018 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Vải dệt thoi do Tổng cục Hải quan ban hành
- 17Thông báo 2713/TB-TCHQ năm 2018 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là sợi thun do Tổng cục Hải quan ban hành
- 18Thông báo 2500/TB-TCHQ năm 2018 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Sợi pha len đã xe đôi 50% polyester do Tổng cục Hải quan ban hành
- 19Thông báo 1856/TB-TCHQ năm 2018 về kết quả phân loại với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là Sợi len các loại do Tổng cục Hải quan ban hành
Thông báo 3263/TB-TCHQ năm 2018 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là vải dệt thoi từ sợi len lông cừu chải thô do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 3263/TB-TCHQ
- Loại văn bản: Thông báo
- Ngày ban hành: 11/06/2018
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Nguyễn Dương Thái
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/06/2018
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định