- 1Thông tư 10/2005/TT-BKHCN hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ do Bộ Khoa học và công nghệ ban hành
- 2Thông tư 05/2006/TT-BKHCN hướng dẫn thủ tục khai báo, cấp giấy đăng ký và cấp giấy phép cho các hoạt động liên quan đến bức xạ do Bộ Khoa học và công nghệ ban hành
- 3Quyết định 38/2006/QĐ-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực an toàn và kiểm soát bức xạ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Pháp lệnh An toàn và kiểm soát bức xạ năm 1996
- 5Nghị định 50/1998/NĐ-CP về việc thi hành Pháp lệnh An toàn và Kiểm soát bức xạ
- 6Thông tư liên tịch 106-LB/TT năm 1993 quy định chế độ thu phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoa học công nghệ do Bộ Tài chính-Bộ Khoa học, công nghệ và môi trường ban hành
- 7Thông tư liên tịch 2237/1999/TTLT/BKHCNMT-BYT thực hiện an toàn bức xạ trong y tế do Bộ Khoa học công nghệ và môi trường - Bộ Y tế ban hành
- 8Luật Khoa học và Công nghệ 2000
- 9Nghị định 81/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Khoa học và công nghệ
- 10Thông tư 55/2002/TT-BKHCNMT hướng dẫn thẩm định công nghệ và môi trường các Dự án đầu tư do Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành
- 11Quyết định 190/2003/QĐ-UB ban hành Quy định mua sắm, quản lý đầu tư và xây dựng trên địa bàn thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
- 12Quyết định 58/2005/QĐ-UB sửa đổi Quy định về mua sắm, quản lý đầu tư và xây dựng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 190/2203/QĐ-UB do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
- 13Quyết định 104/2001/QĐ-UB phê duyệt Đề án Cải cách thủ tục hành chính theo mô hình “một cửa'''' của Sở Khoa học Công nghệ và Môi trường do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
- 1Quyết định 181/2003/QĐ-TTg Quy chế thực hiện cơ chế "một cửa" tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Quyết định 49/2001/QĐ-UB phê duyệt Đề án Cải cách thủ tục hành chính theo mô hình “một cửa” ở cơ quan Nhà nước thuộc thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 86/2006/QĐ-UBND | Đà Nẵng, ngày 28 tháng 9 năm 2006 |
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ “MỘT CỬA” CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 181/2003/QĐ-TTg ngày 04 tháng 9 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ chế "một cửa" tại cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương;
Căn cứ Quyết định số 49/2001/QĐ-UB ngày 11 tháng 4 năm 2001 của UBND thành phố Đà Nẵng phê duyệt Đề án Cải cách thủ tục hành chính theo mô hình "một cửa" ở các cơ quan Nhà nước thuộc thành phố Đà Nẵng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ và Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt Đề án Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế "một cửa" tại phòng chuyên môn của Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Đà Nẵng.
- Giao Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Đề án này;
- Giao Ban Chỉ đạo Cải cách hành chính thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ chịu trách nhiệm theo dõi việc triển khai và kiểm tra tình hình thực hiện Đề án này của Sở Khoa học và Công nghệ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 81/2005/QĐ-UBND ngày 07 tháng 7 năm 2005 của UBND thành phố Đà Nẵng về việc phê duyệt Đề án Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế "một cửa" của Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Đà Nẵng.
Điều 4. Ban Chỉ đạo Cải cách hành chính thành phố, Chánh Văn phòng UBND thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Năm 2001, Sở Khoa học và Công nghệ đã xây dựng Đề án Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” và đã được UBND thành phố Đà Nẵng phê duyệt tại Quyết định số 104/2001/QĐ-UB ngày 26 tháng 6 năm 2001. Sau khi triển khai thực hiện được một thời gian, do đặc điểm công việc và tình hình thực tế, Sở đã xin phép thực hiện cơ chế “một cửa” tại phòng chuyên môn và được Ban chỉ đạo CCHC thành phố chấp thuận.
Năm 2005, Sở đã rà soát lại các văn bản quy phạm pháp luật của ngành, xây dựng lại Đề án Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại phòng chuyên môn với tinh thần tích cực giảm thiểu thủ tục và thời gian giải quyết hồ sơ cho tổ chức, công dân. Đề án đã được Sở Nội vụ thẩm định và trình UBND thành phố phê duyệt cho thực hiện tại Quyết định số 81/2005/QĐ-UBND ngày 07 tháng 7 năm 2005 của UBND thành phố.
Qua 5 năm thực hiện cơ chế “một cửa”, việc giải quyết các thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng của ngành đã được thực hiện nghiêm túc và kịp thời. Các hồ sơ thường được gửi đến Sở bằng đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp. Tất cả hồ sơ đều được văn thư tiếp nhận để vào sổ công văn đến; sau đó, hồ sơ được trình lên lãnh đạo Sở. Lãnh đạo Sở cho ý kiến và các yêu cầu cụ thể đối với từng trường hợp và chuyển phòng chuyên môn giải quyết. Theo qui trình này, tất cả các hồ sơ đến và các loại giấy tờ do Sở cấp đều được quản lý đúng theo quy định của Nhà nước về công tác văn thư lưu trữ. Việc giải quyết hồ sơ có sự chỉ đạo và theo dõi ngay từ đầu của lãnh đạo Sở nên đã tạo điều kiện thuận lợi cho việc giải quyết của các phòng chuyên môn và có sự thống nhất trong điều hành chung của lãnh đạo.
Dưới sự chỉ đạo, giám sát của Ban chỉ đạo Cải cách hành chính thành phố và lãnh đạo Sở, các công chức được phân công nhiệm vụ tiếp nhận và trả hồ sơ tại từng phòng chuyên môn luôn hướng dẫn tận tình, chu đáo, đảm bảo đúng quy định của Nhà nước, có thái độ tốt khi tiếp xúc với tổ chức, công dân, không gây phiền hà, nhũng nhiễu. Thời gian giải quyết và trả hồ sơ đúng quy định. Vì vậy, đến nay chưa có bất kỳ khiếu nại hoặc phản ánh nào liên quan đến việc thực hiện thủ tục “một cửa” của các tổ chức, cá nhân gửi đến Sở. Ngoài ra, việc tiếp nhận hồ sơ, xử lý hồ sơ và trả kết quả theo đúng các quy định của Đề án đã góp phần nâng cao đáng kể ý thức trách nhiệm của các chuyên viên, trưởng các phòng ban chức năng chuyên môn cũng như trách nhiệm của lãnh đạo đơn vị.
Hiện nay Bộ Khoa học – Công nghệ vừa tiếp tục ban hành 02 Thông tư mới điều chỉnh thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ và Giấy phép hoạt động của cơ sở bức xạ. Căn cứ 02 văn bản này thì các nội dung chính của Đề án (phê duyệt năm 2005) cần phải thay đổi rất nhiều; do vậy Sở xây dựng lại Đề án theo các căn cứ pháp lý mới, trình UBND thành phố phê duyệt để thực hiện.
Phần 2
CÁC LĨNH VỰC THỰC HIỆN THEO CƠ CHẾ “MỘT CỬA” TẠI PHÒNG CHUYÊN MÔN CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
A. NHỮNG HỒ SƠ CÔNG VIỆC GIẢI QUYẾT THEO CƠ CHẾ “MỘT CỬA” TẠI PHÒNG CHUYÊN MÔN CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
1. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
2. Cấp Giấy phép hoạt động của cơ sở bức xạ
3. Thẩm định công nghệ các dự án giai đoạn xem xét cấp giấy phép đầu tư.
I. Cơ sở pháp lý của việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ:
1. Luật Khoa học và Công nghệ ngày 09 tháng 6 năm 2000;
2. Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
3. Thông tư số 10/2005/TT-BKHCN ngày 24 tháng 8 năm 2005 hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức KH&CN;
4. Thông tư số 106/ TT-LB ngày 28/12/1993 của liên Bộ Tài chính - Bộ Khoa học - Công nghệ và Môi trường quy định chế độ thu phí thẩm định, lệ phí cấp Giấy đăng ký hoạt động khoa học - công nghệ.
1. Pháp lệnh an toàn và kiểm soát bức xạ ban hành ngày 25/6/1996;
2. Nghị định số 50/1998/NĐ-CP ngày 16/7/1998 của Chính phủ quy định chi tiết việc thi hành Pháp lệnh an toàn và kiểm soát bức xạ;
3.Thông tư liên tịch số 2237/1999/TTLT/BKHCNMT-BYT ngày 28/12/1999 của liên Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) và Bộ Y tế về hướng dẫn việc thực hiện an toàn bức xạ trong y tế;
4. Công văn số 120/ATBX ngày 16/8/2000 của Ban An toàn bức xạ và hạt nhân (nay là Cục Kiểm soát và An toàn bức xạ, hạt nhân) về hướng dẫn một số nội dung của Thông tư liên tịch số 2237/1999/TTLT/BKHCNMT-BYT;
5. Thông tư số 05/2006/TT-BKHCN ngày 11/01/2006 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc Hướng dẫn thủ tục khai báo, cấp giấy đăng ký và cấp giấy phép cho các hoạt động liên quan đến bức xạ;
6. Quyết định số 38/QĐ-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2006 về việc quy định mức thu, chế độ thu, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực an toàn và kiểm soát bức xạ;
7. Tiêu chuẩn Việt Nam 6561: 1999 An toàn bức xạ tại các cơ sở X-quang Y tế;
8. Tiêu chuẩn Việt Nam 6730 – 1: 2000 Vật liệu che chắn tia X - Tấm cao su chì;
9. Tiêu chuẩn Việt Nam 6866 : 2001 An toàn bức xạ - Giới hạn liều với nhân viên bức xạ và dân chúng;
10. Tiêu chuẩn Việt Nam 6869 : 2001 An toàn bức xạ - Chiếu xạ Y tế - Quy định chung;
III. Cơ sở pháp lý của việc thẩm định công nghệ các dự án giai đoạn xem xét cấp giấy phép đầu tư:
1. Thông tư số 55/2002/TT-BKHCNMT ngày 23 tháng 7 năm 2002 của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) hướng dẫn thẩm định công nghệ và môi trường các dự án đầu tư;
2. Quyết định số 190/2003/QĐ-UB ngày 30 tháng 12 năm 2003 của UBND thành phố Đà Nẵng, về việc ban hành quy định một số vấn đề về mua sắm, quản lý đầu tư và xây dựng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng; và Quyết định số 58/2005/QĐ-UB ngày 16/5/2005 về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của QĐ 190/2003/QĐ-UB.
C. NỘI DUNG, QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT HỒ SƠ CỤ THỂ
I. THỦ TỤC, THỜI HẠN GIẢI QUYẾT VÀ LỆ PHÍ
1. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ:
1.1. Thủ tục, hồ sơ:
1.1.1. Đối với tổ chức KH&CN:
a. Cấp Giấy chứng nhận lần đầu:
Tổ chức KH&CN nộp hai bộ hồ sơ đăng ký hoạt động, trong đó có một bộ hồ sơ gốc, nội dung hồ sơ bao gồm:
- Đơn đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ (theo mẫu).
- Quyết định thành lập của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền (trừ trường hợp do cá nhân người Việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài tự thành lập tổ chức KH&CN).
- Điều lệ tổ chức và hoạt động (phải có đầy đủ các nội dung cơ bản theo mẫu).
- Danh sách nhân lực (theo mẫu).
+ Nhân lực chính nhiệm trong các tổ chức KH&CN do cá nhân, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp thành lập phải có đầy đủ hồ sơ, bao gồm:
• Đơn xin làm việc chính nhiệm tại tổ chức KH&CN;
• Sơ yếu lý lịch cá nhân được UBND phường, xã nơi cư trú xác nhận;
• Bản sao các văn bằng đào tạo (có chứng thực của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền hoặc cơ quan cấp văn bằng đó).
Trong trường hợp nhân lực chính nhiệm không phải là công dân Việt Nam thì phải có văn bản chứng nhận tư cách pháp lý của cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó mang quốc tịch (bản dịch tiếng Việt có công chứng).
+ Nhân lực kiêm nhiệm phải có văn bản cho phép làm việc kiêm nhiệm của đơn vị nơi người đó làm việc chính nhiệm.
- Hồ sơ của người đứng đầu tổ chức KH&CN, bao gồm:
+ Quyết định bổ nhiệm (trừ tổ chức KH&CN do cá nhân thành lập);
+ Lý lịch khoa học (theo mẫu).
Đối với tổ chức KH&CN do cá nhân thành lập, lý lịch khoa học do cá nhân khai và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai.
+ Bản sao văn bằng đào tạo cao nhất (có chứng thực);
+ Sơ yếu lý lịch cá nhân được UBND phường, xã nơi cư trú xác nhận (đối với người đứng đầu tổ chức KH&CN không phải của Nhà nước).
Người đứng đầu tổ chức KH&CN không phải là công dân Việt Nam phải có văn bản xác nhận tư cách pháp lý do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó mang quốc tịch cấp (bản dịch tiếng Việt có công chứng).
- Hồ sơ về trụ sở chính:
+ Đối với tổ chức KH&CN của Nhà nước: Phải có một trong các loại giấy tờ sau:
• Quyết định giao đất và giấy phép xây dựng;
• Quyết định giao trụ sở của cơ quan có thẩm quyền;
• Hợp đồng thuê, mượn nhà làm trụ sở chính (nếu nhà thuộc sở hữu tư nhân phải có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền; nếu nhà thuộc sở hữu của Nhà nước thì phải có ý kiến của Sở Tài nguyên - Môi trường).
+ Đối với tổ chức KH&CN không phải của Nhà nước: Phải có một trong các loại giấy tờ sau:
• Giấy tờ xác nhận tổ chức KH&CN là chủ sở hữu cơ sở, địa điểm làm trụ sở chính;
• Hợp đồng thuê, mượn nhà làm trụ sở chính (nếu nhà thuộc sở hữu tư nhân phải có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền; nếu nhà thuộc sở hữu của Nhà nước thì phải có ý kiến của Sở Tài nguyên - Môi trường).
- Bản kê khai cơ sở vật chất- kỹ thuật của tổ chức KH&CN (theo mẫu)
Đối với tổ chức KH&CN không phải của Nhà nước, người đứng đầu tự kê khai cơ sở vật chất - kỹ thuật của tổ chức mình, ký vào bản kê khai, đồng thời tự chịu trách nhiệm về việc kê khai đó.
b. Thủ tục đăng ký thay đổi, bổ sung các nội dung trong Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN đã được cấp:
- Đăng ký thay đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động KH&CN:
+ Công văn đề nghị đăng ký thay đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động của tổ chức KH&CN;
+ Quyết định thay đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động trong Điều lệ tổ chức và hoạt động của tổ chức KH&CN.
- Đăng ký đổi tên tổ chức KH&CN:
+ Công văn đề nghị đăng ký đổi tên của tổ chức KH&CN;
+ Quyết định đổi tên của tổ chức KH&CN.
- Đăng ký đổi tên cơ quan quyết định thành lập hoặc cơ quan quản lý trực tiếp của tổ chức KH&CN:
+ Công văn đề nghị đăng ký đổi tên cơ quan quyết định thành lập hoặc cơ quan quản lý trực tiếp của tổ chức KH&CN;
+ Bản sao Quyết định đổi tên cơ quan quyết định thành lập hoặc cơ quan quản lý trực tiếp của tổ chức KH&CN (có chứng thực của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền).
- Đăng ký thay đổi trụ sở chính (trong địa bàn thành phố Đà Nẵng):
+ Công văn đề nghị đăng ký thay đổi trụ sở chính của tổ chức KH&CN;
+ Hồ sơ về trụ sở chính (giống như quy định hồ sơ về trụ sở chính khi đăng ký lần đầu).
- Đăng ký thay đổi vốn:
+ Công văn đề nghị đăng ký thay đổi vốn của tổ chức KH&CN;
+ Bản kê khai cơ sở vật chất- kỹ thuật của tổ chức KH&CN (theo như quy định khi đăng ký lần đầu).
c. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN cho các tổ chức KH&CN đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN ở các địa phương khác nay chuyển trụ sở chính đến thành phố Đà Nẵng:
- Công văn đề nghị đăng ký thay đổi trụ sở chính;
- Hồ sơ về trụ sở chính (giống như quy định hồ sơ về trụ sở chính khi đăng ký lần đầu);
- Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN của tổ chức KH&CN;
- Bộ hồ sơ đăng ký hoạt động KH&CN đã nộp cho Sở Khoa học và Công nghệ tại tỉnh hoặc thành phố đặt trụ sở trước đây.
d. Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN:
- Trường hợp mất Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN:
+ Công văn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN;
+ Xác nhận của cơ quan Công an về việc khai báo mất Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN;
+ Giấy biên nhận của cơ quan báo, đài về việc nhận đăng thông báo mất Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN của tổ chức KH&CN.
- Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN bị rách, nát:
+ Công văn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN;
+ Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN bị rách, nát.
- Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN hết thời hạn hiệu lực:
+ Công văn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN;
+ Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN.
e. Thủ tục đăng ký giải thể tổ chức KH&CN:
- Quyết định giải thể (trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định giải thể);
- Báo cáo kết quả các công việc: giải quyết xong việc chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc với người làm việc trong tổ chức; giải quyết xong các hợp đồng đã giao kết; giải quyết xong các nghĩa vụ tài chính, thanh toán xong các khoản nợ (nếu có);
- Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN.
1.1.2. Đối với chi nhánh, văn phòng đại diện của tổ chức KH&CN:
a. Cấp Giấy chứng nhận lần đầu:
- Đơn đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện (theo mẫu);
- Quyết định thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện (quy định rõ nội dung, phạm vi hoạt động);
- Hồ sơ về trưởng chi nhánh, văn phòng đại diện (tương tự quy định về hồ sơ của người đứng đầu tổ chức KH&CN);
- Văn bản về trụ sở chi nhánh, văn phòng đại diện (tương tự quy định về hồ sơ trụ sở chính của tổ chức KH&CN);
- Bản sao (có chứng thực của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền) Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN của tổ chức KH&CN.
b. Thủ tục đăng ký thay đổi, bổ sung các nội dung trong Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN đã được cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN của chi nhánh, văn phòng đại diện tổ chức KH&CN:
Thủ tục tương tự như quy định đối với tổ chức KH&CN (điểm b, d mục 1.1.1)
c. Thủ tục đăng ký chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện:
- Công văn của tổ chức KH&CN;
- Bản sao hợp lệ quyết định chấm dứt hoạt động của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện;
- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện (để thu hồi).
1.2. Thời hạn giải quyết và lệ phí:
1.2.1. Đối với tổ chức KH&CN:
a. Cấp Giấy chứng nhận lần đầu (kể cả trường hợp tổ chức KH&CN đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN ở địa phương khác đăng ký chuyển trụ sở chính đến thành phố Đà Nẵng):
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày, trong đó:
+ Kiểm tra sơ bộ hồ sơ: 01 ngày
Thẩm định hồ sơ: 02 ngày
+ Kiểm tra thực tế: 05 ngày
+ Cấp Giấy chứng nhận: 02 ngày
- Phí, lệ phí:
+ Phí thẩm định áp dụng cho 01 tổ chức đăng ký hoạt động: 500.000đ
+ Lệ phí cấp Giấy chứng nhận lần đầu: 200.000đ
b. Đăng ký thay đổi, bổ sung các nội dung trong Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN đã được cấp; cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN:
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày
- Lệ phí: 50.000đ cho mỗi lần.
1.2.2. Đối với chi nhánh, văn phòng đại diện của tổ chức KH&CN:
a. Cấp Giấy chứng nhận lần đầu:
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày, trong đó:
+ Kiểm tra sơ bộ hồ sơ: 0,5 ngày
+ Thẩm định hồ sơ: 1,5 ngày
+ Kiểm tra thực tế: 03 ngày
+ Cấp Giấy chứng nhận: 02 ngày
- Lệ phí
+ Phí thẩm định: 500.000đ
+ Lệ phí cấp Giấy chứng nhận: 200.000đ
b. Đăng ký thay đổi, bổ sung các nội dung trong Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN đã được cấp; cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN:
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày
- Lệ phí: 50.000đ cho mỗi lần.
2. Khai báo, đăng ký, cấp phép cho các hoạt động liên quan đến X-quang y tế:
2.1. Khai báo:
a. Thủ tục, hồ sơ:
- Phiếu khai báo (theo mẫu).
(Nếu tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy đăng ký hoặc giấy phép trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày có nguồn bức xạ, cơ sở bức xạ thì miễn thủ tục khai báo).
b. Thời hạn giải quyết: 01 ngày
+ Tiếp nhận thông tin khai báo: 0,5 ngày.
+ Lưu thông tin khai báo: 0,5 ngày.
c. Phí, lệ phí: Không thu.
2.2. Cấp giấy đăng ký:
a. Thủ tục, hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy đăng ký (theo mẫu);
- Phiếu khai báo nguồn bức xạ (theo mẫu);
- Bản sao lý lịch nguồn bức xạ (nếu mất hoặc thất lạc lý lịch thì phải liệt kê các thông số kỹ thuật của thiết bị bức xạ).
b. Thời hạn giải quyết: 05 ngày.
+ Xử lý hồ sơ: 02 ngày.
+Cấp giấy đăng ký: 03 ngày.
c. Phí, lệ phí:
+ Phí: Không thu.
+ Lệ phí: 50.000 đồng/giấy phép.
2.3. Cấp giấy phép hoạt động của cơ sở bức xạ:
a. Thủ tục, hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động của cơ sở bức xạ (theo mẫu);
- Phiếu khai báo cơ sở bức xạ (theo mẫu);
- Phiếu khai báo người phụ trách an toàn bức xạ (theo mẫu);
- Phiếu khai báo nhân viên bức xạ (theo mẫu);
- Phiếu khai báo nguồn bức xạ (theo mẫu);
- Bản đánh giá an toàn bức xạ (theo nội dung hướng dẫn);
- Bản sao các văn bản, tài liệu kèm theo, bao gồm:
+ Quyết định thành lập cơ sở bức xạ hoặc giấy phép kinh doanh;
+ Hồ sơ nghiệm thu xây dựng, tính toán che chắn của căn phòng đối với thiết bị bức xạ;
+ Lý lịch nguồn bức xạ hoặc bảng kê khai các thông số kỹ thuật của thiết bị bức xạ;
+ Quyết định bổ nhiệm người phụ trách an toàn bức xạ; Chứng chỉ đào tạo về an toàn bức xạ của người phụ trách an toàn bức xạ do cơ sở được Bộ Khoa học và Công nghệ cho phép đào tạo cấp;
+ Hợp đồng dịch vụ xác định liều bức xạ cá nhân với cơ sở do cơ quan quản lý Nhà nước về an toàn và kiểm soát bức xạ thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ chỉ định.
b. Thời hạn giải quyết: 10 ngày.
+Xử lý hồ sơ: 03 ngày.
+ Thẩm định: 04 ngày.
+ Cấp giấy phép: 03 ngày.
c. Phí, lệ phí:
+ Phí thẩm định: 1.500.000 VNĐ/thiết bị bức xạ.
+ Lệ phí: 100.000 VNĐ/giấy phép.
2.4. Cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ:
a. Thủ tục, hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ (theo mẫu);
- Phiếu khai báo nguồn bức xạ (theo mẫu);
- Bản đánh giá an toàn bức xạ (đánh giá cho công việc bức xạ bổ sung, cơ sở tự đánh giá).
b. Thời hạn giải quyết: 05 ngày.
+Xử lý hồ sơ: 02 ngày.
+Cấp giấy phép: 03 ngày.
c. Phí, lệ phí:
+ Phí: Không thu.
+ Lệ phí: 100.000VNĐ/giấy phép.
2.5. Cấp giấy phép nâng cấp, mở rộng phạm vi, mục đích hoạt động của cơ sở bức xạ hoặc nâng cấp thiết bị bức xạ:
a. Thủ tục, hồ sơ:
- Đơn xin cấp giấy phép nâng cấp, mở rộng phạm vi, mục đích hoạt động của cơ sở bức xạ ngoài quy định của giấy phép (theo mẫu);
- Đề án nâng cấp mở rộng phạm vi, mục đích hoạt động (hoặc nâng cấp thiết bị) liên quan đến an toàn bức xạ;
- Luận chứng về an toàn bức xạ;
- Bản đánh giá tác động của môi trường về mặt an toàn bức xạ khi đưa cơ sở hoặc thiết bị vào hoạt động.
b. Thời hạn giải quyết: 10 ngày.
+Xử lý hồ sơ: 03 ngày.
+Thẩm định: 04 ngày.
+Cấp giấy phép: 03 ngày.
c. Phí, lệ phí:
+ Phí: 5.000.000 VNĐ/cơ sở bức xạ.
+ Lệ phí: 100.000 VNĐ/giấy phép.
2.6. Gia hạn giấy phép:
Trước khi giấy phép hết hạn 60 ngày, cơ sở bức xạ (X-quang) phải đến Sở Khoa học và Công nghệ đề nghị gia hạn giấy phép. Nếu cơ sở đề nghị sau thời hạn trên thì sẽ xem như làm thủ tục cấp giấy phép mới.
a. Thủ tục, hồ sơ:
- Đơn đề nghị gia hạn giấy phép (theo mẫu);
- Phiếu khai báo về các thay đổi so với hồ sơ xin cấp phép trước;
- Bản báo cáo tình hình an toàn bức xạ trong thời hạn của giấy phép trước;
- Bản sao giấy phép sắp hết hạn.
b. Thời hạn giải quyết: 07 ngày.
+ Xử lý hồ sơ: 04 ngày.
+Cấp giấy phép: 03 ngày.
c. Phí, lệ phí:
+Phí: 375.000 VNĐ/thiết bị.
+Lệ phí: 100.000 VNĐ/giấy phép.
2.7. Sửa đổi giấy phép:
Tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép phải đề nghị cơ quan đã cấp giấy phép sửa đổi giấy phép sau khi hoàn thành việc nâng cấp, mở rộng phạm vi, mục đích hoạt động của cơ sở bức xạ hoặc thiết bị bức xạ.
a. Thủ tục, hồ sơ:
- Đơn đề nghị sửa đổi giấy phép (theo mẫu);
- Bản sao giấy phép cần sửa đổi;
- Bản đánh giá an toàn bức xạ sau khi hoàn thành việc nâng cấp, mở rộng cơ sở bức xạ hoặc nâng cấp thiết bị bức xạ.
b. Thời hạn giải quyết: 05 ngày.
+ Xử lý hồ sơ: 02 ngày.
+ Cấp giấy phép: 03 ngày.
c. Phí, lệ phí:
+ Phí: Không thu.
+ Lệ phí: 100.000 VNĐ/giấy phép.
2.8. Cấp lại giấy phép:
a. Thủ tục, hồ sơ:
Trường hợp mất giấy đăng ký, giấy phép:
- Đơn đề nghị cấp lại giấy đăng ký, giấy phép (theo mẫu);
- Xác nhận của cơ quan Công an (cấp phường, xã) về việc khai báo mất giấy đăng ký, giấy phép;
- Xác nhận của cơ quan báo, đài về việc nhận đăng thông báo mất giấy đăng ký, giấy phép.
Trường hợp giấy đăng ký, giấy phép bị rách, nát:
- Đơn đề nghị cấp lại giấy đăng ký, giấy phép (theo mẫu);
- Bản chính giấy đăng ký, giấy phép bị rách, nát.
b. Thời hạn giải quyết: 05 ngày.
+ Xử lý hồ sơ: 02 ngày.
+ Cấp giấy phép: 03 ngày.
c. Phí, lệ phí:
+ Phí: Không thu.
+ Lệ phí: 100.000 VNĐ/giấy phép.
2.9. Thu hồi giấy phép:
a. Cơ sở sẽ bị thu hồi giấy phép trong các trường hợp sau đây:
- Sở Khoa học và Công nghệ phát hiện nội dung kê khai trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép không trung thực, giả mạo;
- Theo quyết định, đề nghị của cơ quan có thẩm quyền do tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép có hành vi vi phạm pháp luật về an toàn bức xạ trong quá trình hoạt động;
- Xuất hiện tình trạng mới từ quan điểm kỹ thuật hoặc bản chất khác không biết được ở thời điểm cấp phép mà tình trạng đó có thể gây ảnh hưởng đến điều kiện an toàn bức xạ;
- Cơ sở bức xạ được cấp giấy phép bị giải thể hoặc bị phá sản;
- Cá nhân được cấp giấy phép bị mất quyền công dân.
b. Sở Khoa học và Công nghệ giải thích rõ cơ sở pháp luật và nguyên nhân dẫn đến việc thu hồi giấy phép và thông báo cho người được cấp giấy phép.
c. Hiệu lực của việc thu hồi giấy phép:
- Dừng ngay lập tức công việc bức xạ;
- Buộc người được cấp giấy phép thực hiện biện pháp bảo đảm an toàn bức xạ;
- Buộc người được cấp giấy phép trao trả bản gốc giấy phép cho Sở Khoa học và Công nghệ.
2.10. Một số nội dung liên quan đến thủ tục cấp giấy phép cho các hoạt động X- quang y tế cần lưu ý:
a. Về thủ tục, hồ sơ:
- Tổ chức, cá nhân làm thủ tục khai báo, đề nghị cấp giấy đăng ký, giấy phép lập 02 bộ hồ sơ theo đúng mẫu hướng dẫn, gửi đến Sở Khoa học và Công nghệ Đà Nẵng;
- Các thông tin trong hồ sơ khai báo, đề nghị cấp giấy đăng ký, giấy phép phải trung thực. Các tài liệu bằng tiếng nước ngoài (trừ tiếng Anh) phải dịch sang tiếng Việt. Bản sao, bản dịch phải có xác nhận của tổ chức, cá nhân khai báo, đề nghị cấp giấy đăng ký, giấy phép;
- Hồ sơ khai báo, đề nghị cấp giấy đăng ký, giấy phép phải để trong bì đựng, nộp trực tiếp tại Sở Khoa học và Công nghệ hoặc qua đường bưu điện gửi về Sở Khoa học và Công nghệ, không chấp nhận hồ sơ gửi qua fax.
b. Về phí, lệ phí:
- Đối với hồ sơ sử dụng 2 đến 3 nguồn bức xạ hoặc công việc liên quan đến bức xạ thì áp dụng mức phí nộp bằng 95% mức quy định trên.
- Đối với hồ sơ sử dụng 4 đến 5 nguồn bức xạ hoặc công việc liên quan đến bức xạ thì áp dụng mức phí nộp bằng 90% mức quy định trên.
- Đối với hồ sơ sử dụng từ 06 nguồn bức xạ hoặc công việc liên quan đến bức xạ thì áp dụng mức phí nộp bằng 85% mức quy định trên.
- Tổng số phí thẩm định cấp phép tiến hành công việc bức xạ tối đa không vượt quá 30 triệu VNĐ.
c. Điều kiện cấp giấy đăng ký, giấy phép:
Tổ chức, cá nhân chỉ được cấp giấy đăng ký, giấy phép khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
- Nộp đầy đủ hồ sơ theo những quy định trên;
- Đảm bảo các điều kiện về an toàn bức xạ theo pháp luật;
- Đã nộp phí thẩm định an toàn bức xạ, lệ phí cấp giấy đăng ký và cấp giấy phép theo quy định của pháp luật.
d. Thời hạn của giấy đăng ký, giấy phép:
- Thời hạn của giấy đăng ký có hiệu lực cho đến khi Sở Khoa học và Công nghệ công nhận đủ điều kiện và tiêu chuẩn để được miễn đăng ký hoặc chuyển nhượng cho cá nhân khác. Tổ chức cá nhân, chuyển nhượng có trách nhiệm tiến hành thủ tục để được cấp giấy đăng ký mới.
- Thời hạn của giấy phép:
+ Giấy phép hoạt động của cơ sở X-quang có thời hạn 03 năm.
+ Giấy phép tiến hành công việc bức xạ, thì tuỳ theo tính chất từng loại hình công việc mà có thời hạn thích hợp, nhưng không quá 03 năm.
e. Về thời hạn giải quyết hồ sơ:
Sau khi thẩm định, nếu cơ sở không đảm bảo an toàn bức xạ như hồ sơ khai báo thì cơ sở bức xạ phải khắc phục tình trạng không đảm bảo an toàn. Chỉ sau khi cơ sở khắc phục, đảm bảo an toàn bức xạ đúng quy định thì Sở KH-CN mới tiến hành cấp giấy phép. Thời gian chờ cơ sở khắc phục không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ.
3. Thẩm định công nghệ các dự án giai đoạn xem xét cấp giấy phép đầu tư:
3.1. Thủ tục, hồ sơ:
- Văn bản đề nghị thẩm định của cơ quan quản lý đầu tư;
- Hợp đồng liên doanh và điều lệ doanh nghiệp liên doanh hoặc điều lệ doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài;
- Văn bản xác nhận tư cách pháp lý, tình hình tài chính của các bên liên doanh, các bên hợp doanh, nhà đầu tư nước ngoài (nếu có);
- Giải trình kinh tế - kỹ thuật của dự án.
3.2. Thời hạn giải quyết và lệ phí:
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày.
- Lệ phí: Không thu.
II. QUI TRÌNH THỰC HIỆN CHUNG:
1. Tổ chức, công dân nộp hồ sơ tại Phòng chuyên môn của Sở KH&CN. Công việc tại điểm 1 phần A nộp tại Phòng Tổng hợp - Hành chính, công việc tại điểm 2, 3 phần A nộp tại Phòng Quản lý Công nghệ. Sau khi kiểm tra hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ tại Phòng chuyên môn ghi phiếu biên nhận có hẹn thời gian trả kết quả (đúng với thời gian của từng lĩnh vực công việc như đã quy định trên đây) và giao cho tổ chức, công dân. Sau đó, hồ sơ được chuyển cho Văn thư để vào Sổ công văn đến.
Nếu hồ sơ chưa đúng quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ tại Phòng chuyên môn sẽ hướng dẫn lại cho tổ chức, công dân bổ sung hồ sơ.
2. Văn thư chuyển hồ sơ cho Lãnh đạo Sở cho ý kiến chỉ đạo và chuyển hồ sơ cho Phòng chuyên môn; lãnh đạo Phòng phân công công chức xử lý hồ sơ. Kết quả xử lý hồ sơ sẽ được các phòng chuyên môn tham mưu và dự thảo văn bản trình Lãnh đạo Sở ký.
3. Sau khi ký duyệt, lãnh đạo Sở sẽ chuyển hồ sơ và kết quả giải quyết cho bộ phận văn thư làm thủ tục vào sổ, đóng dấu và phát hành.
4. Văn thư sẽ chuyển hồ sơ và kết quả cho Phòng chuyên môn để trả cho tổ chức, công dân và lưu trữ theo quy định.
* Ghi chú: Thời gian giải quyết quy định trong Đề án này được hiểu là ngày làm việc, không tính ngày nghỉ hàng tuần, ngày nghỉ lễ.
SƠ ĐỒ TÓM TẮT QUI TRÌNH THỰC HIỆN CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ “MỘT CỬA” TẠI PHÒNG CHUYÊN MÔN CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Phần 3
GIẢI PHÁP THỰC HIỆN VÀ ĐỀ XUẤT KIẾN NGHỊ
I. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN TRONG THỜI GIAN TỚI
- Phát huy những kết quả đạt được trong thời gian qua, Ban Chỉ đạo cải cách hành chính Sở Khoa học và Công nghệ sẽ tăng cường hơn nữa công tác chỉ đạo, phân công và kiểm tra công việc. Tiếp tục tiếp thu các ý kiến đóng góp của tổ chức, cá nhân và nghiên cứu những giải pháp hữu hiệu hơn để cải tiến công tác cải cách hành chính của Sở thực sự có hiệu quả, góp phần phục vụ tổ chức, công dân ngày càng tốt hơn.
- Điều chỉnh các nội dung niêm yết công khai theo Đề án mới, niêm yết đầy đủ nội dung hướng dẫn về điều kiện, trình tự, thủ tục hành chính, phí và lệ phí, quy trình, thời gian giải quyết các công việc thuộc trách nhiệm của Sở tại vị trí tiền sảnh của cơ quan để tổ chức, công dân dễ tìm hiểu; đồng thời cũng niêm yết các số điện thoại của Ban Giám đốc Sở, các trưởng phó phòng để nhận thông tin phản ánh từ công dân, tổ chức.
- Tiếp tục thực hiện việc rà soát các văn bản liên quan; thường xuyên nghiên cứu, đề xuất cải tiến lề lối, tác phong làm việc, có kế hoạch tập huấn, bồi dưỡng định kỳ công chức để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ cải cách hành chính.
- Lãnh đạo và công chức các phòng ban chức năng thuộc Sở, tùy theo chức năng nhiệm vụ, phải chủ động và tích cực phối hợp đồng bộ để thực hiện tốt chủ trương cải cách hành chính của Sở.
1. Đối với Sở:
- Tiếp tục nghiên cứu điều chỉnh tổ chức bộ máy và cán bộ của Sở cho phù hợp.
- Dành một khoản kinh phí thích hợp để bồi dưỡng cho những công chức kiêm nhiệm công việc.
2. Đối với UBND thành phố:
- Tổ chức đánh giá, tổng kết, khen thưởng những đơn vị thực hiện tốt công tác cải cách hành chính. Có hình thức xử phạt nghiêm khắc những công chức có hành vi quan liêu, tham nhũng, hách dịch, nhũng nhiễu nhân dân.
- Có nguồn kinh phí để phục vụ cho công tác cải cách hành chính và quy định mức hỗ trợ cho những công chức tham gia công việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.
- 1Quyết định 81/2005/QĐ-UBND phê duyệt Đề án cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại phòng chuyên môn của Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
- 2Quyết định 2201/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt Đề án cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế "một cửa" của Chi cục Thú y thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 3Quyết định 55/2006/QĐ-UBND quy định về thủ tục và trình tự giải quyết công việc theo cơ chế "một cửa" tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 4Quyết định 379/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành hết hiệu lực thi hành
- 1Quyết định 81/2005/QĐ-UBND phê duyệt Đề án cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại phòng chuyên môn của Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
- 2Quyết định 379/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành hết hiệu lực thi hành
- 1Thông tư 10/2005/TT-BKHCN hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ do Bộ Khoa học và công nghệ ban hành
- 2Thông tư 05/2006/TT-BKHCN hướng dẫn thủ tục khai báo, cấp giấy đăng ký và cấp giấy phép cho các hoạt động liên quan đến bức xạ do Bộ Khoa học và công nghệ ban hành
- 3Quyết định 38/2006/QĐ-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực an toàn và kiểm soát bức xạ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Pháp lệnh An toàn và kiểm soát bức xạ năm 1996
- 5Nghị định 50/1998/NĐ-CP về việc thi hành Pháp lệnh An toàn và Kiểm soát bức xạ
- 6Thông tư liên tịch 106-LB/TT năm 1993 quy định chế độ thu phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoa học công nghệ do Bộ Tài chính-Bộ Khoa học, công nghệ và môi trường ban hành
- 7Thông tư liên tịch 2237/1999/TTLT/BKHCNMT-BYT thực hiện an toàn bức xạ trong y tế do Bộ Khoa học công nghệ và môi trường - Bộ Y tế ban hành
- 8Luật Khoa học và Công nghệ 2000
- 9Nghị định 81/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Khoa học và công nghệ
- 10Thông tư 55/2002/TT-BKHCNMT hướng dẫn thẩm định công nghệ và môi trường các Dự án đầu tư do Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành
- 11Quyết định 181/2003/QĐ-TTg Quy chế thực hiện cơ chế "một cửa" tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 13Quyết định 190/2003/QĐ-UB ban hành Quy định mua sắm, quản lý đầu tư và xây dựng trên địa bàn thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
- 14Quyết định 58/2005/QĐ-UB sửa đổi Quy định về mua sắm, quản lý đầu tư và xây dựng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 190/2203/QĐ-UB do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
- 15Quyết định 104/2001/QĐ-UB phê duyệt Đề án Cải cách thủ tục hành chính theo mô hình “một cửa'''' của Sở Khoa học Công nghệ và Môi trường do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
- 16Quyết định 49/2001/QĐ-UB phê duyệt Đề án Cải cách thủ tục hành chính theo mô hình “một cửa” ở cơ quan Nhà nước thuộc thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
- 17Quyết định 2201/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt Đề án cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế "một cửa" của Chi cục Thú y thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 18Quyết định 55/2006/QĐ-UBND quy định về thủ tục và trình tự giải quyết công việc theo cơ chế "một cửa" tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do tỉnh Đồng Tháp ban hành
Quyết định 86/2006/QĐ-UBND phê duyệt Đề án Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế "một cửa" tại phòng chuyên môn của Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
- Số hiệu: 86/2006/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/09/2006
- Nơi ban hành: Thành phố Đà Nẵng
- Người ký: Trần Văn Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/10/2006
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực