Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 55/2006/QĐ-UBND

Thị xã Cao Lãnh, ngày 20 tháng 9 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ THỦ TỤC VÀ TRÌNH TỰ GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC THEO CƠ CHẾ "MỘT CỬA" TẠI SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Quyết định số 181/2003/QĐ-TTg ngày 04/9/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ chế "một cửa" tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 58/NN-VP ngày 16/6/2006 và kết quả thẩm định của Giám đốc Sở Tư pháp tại công văn số 227/STP-VB ngày 25/5/2006;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về thủ tục và trình tự giải quyết công việc theo cơ chế "một cửa" tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Hủy bỏ Quyết định số 48/2004/QĐ-UB ngày 19/5/2004, Quyết định số 56/2004/QĐ-UB ngày 28/5/2004, Quyết định số 61/2004/QĐ-UB ngày 18/6/2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định trình tự thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại Chi cục Bảo vệ nguồn lợi thủy sản, Chi cục Bảo vệ thực vật và Chi cục Thú y.

Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm triển khai, tập huấn cho cán bộ, công chức của ngành và phổ biến cho nhân dân biết, thực hiện đúng thủ tục, trình tự giải quyết công việc theo cơ chế "một cửa" thuộc lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban ngành Tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Trương Ngọc Hân

 

QUY ĐỊNH

VỀ THỦ TỤC VÀ TRÌNH TỰ GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC THEO CƠ CHẾ “MỘT CỬA” TẠI SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 55/2006/QĐ-UBND ngày 20/9/2006 của Ủy ban nhân dân Tỉnh)

I. Lĩnh vực Trồng trọt:

Căn cứ Quyết định số 05/2005/QĐ-BNN ngày 20/01/2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Quy định về công bố tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành nông nghiệp; Hướng dẫn số 1360/HD-NN-TTPC ngày 18/10/2005 của Cục Nông nghiệp về công bố tiêu chuẩn chất lượng giống cây trồng, giống vật nuôi, phân bón và thức ăn chăn nuôi.

1. Đăng ký xác nhận công bố chất lượng giống cây trồng:

a) Hồ sơ đăng ký: 02 bộ hồ sơ, gồm:

- Bản công bố tiêu chuẩn chất lượng giống cây trồng: 02 bản;

- Bản sao có công chứng (chỉ làm lần đầu) giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư do cơ quan có thẩm quyền cấp: 02 bản;

Nếu doanh nghiệp công bố tiêu chuẩn cơ sở chất lượng sản phẩm, hàng hóa theo tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn nước ngoài mà doanh nghiệp chấp nhận áp dụng thì doanh nghiệp phải gửi bản sao các tiêu chuẩn trên: 02 bản.

b) Địa điểm nhận và trả kết quả: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

c) Thẩm quyền giải quyết: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

d) Thời gian giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.

e) Phí và lệ phí: không thu.

* Lưu ý: Nếu doanh nghiệp có thay đổi về chỉ tiêu chất lượng, chủng loại hoặc quy trình sản xuất thì phải tiến hành công bố lại chất lượng giống cây trồng.

2. Đăng ký xác nhận công bố tiêu chuẩn chất lượng phân bón:

a) Hồ sơ đăng ký: 02 bộ hồ sơ, gồm:

- Bản công bố tiêu chuẩn chất lượng phân bón: 02 bản;

- Bản sao công chứng (chỉ làm lần đầu) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư do cơ quan có thẩm quyền cấp: 02 bản;

Nếu doanh nghiệp công bố tiêu chuẩn cơ sở chất lượng sản phẩm, hàng hóa theo tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn nước ngoài mà doanh nghiệp chấp nhận áp dụng thì doanh nghiệp phải gửi bản sao các tiêu chuẩn trên: 02 bản.

b) Địa điểm nhận và trả kết quả: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

c) Thẩm quyền giải quyết: Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.

d) Thời gian giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.

e) Phí và lệ phí: không thu.

* Lưu ý: Nếu doanh nghiệp có thay đổi về chỉ tiêu chất lượng, chủng loại hoặc quy trình sản xuất thì phải tiến hành công bố lại chất lượng phân bón.

II. Lĩnh vực Bảo vệ Thực vật:

Căn cứ Nghị định số 58/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ về ban hành Điều lệ quản lý thuốc bảo vệ thực vật; Quyết định số 91/2002/QĐ-BNN ngày 11/10/2002 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Quy định việc cấp chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật; Quyết định số 145/2002/QĐ-BNN ngày 18/12/2002 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Quy định về thủ tục đăng ký; sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói; xuất khẩu, nhập khẩu; buôn bán; bảo quản, vận chuyển; sử dụng; tiêu hủy; nhãn thuốc; bao bì, đóng gói; hội thảo, quảng cáo thuốc bảo vệ thực vật.

1. Đăng ký cấp Chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói thuốc bảo vệ thực vật:

a) Hồ sơ đăng ký: 01 bộ hồ sơ, gồm:

- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói thuốc bảo vệ thực vật (theo mẫu): 01 bản.

- Bản sao có công chứng văn bằng chuyên môn về hoá học hoặc nông học (ngành trồng trọt, bảo vệ thực vật) từ Đại học trở lên: 01 bản;

- Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi người đề nghị cấp giấy chứng chỉ hành nghề đang cư trú (theo mẫu): 01 bản;

- Giấy chứng nhận đủ sức khỏe làm việc do Bệnh viện đa khoa cấp huyện trở lên cấp: 01 bản;

- Ảnh màu: 03 ảnh (4cm x 6cm).

b) Địa điểm nhận và trả kết quả: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

c) Thẩm quyền giải quyết: Chi cục Bảo vệ thực vật.

d) Thời gian giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.

e) Phí, lệ phí: (có phụ lục kèm theo).

2. Đăng ký cấp Chứng chỉ hành nghề buôn bán thuốc bảo vệ thực vật:

a) Hồ sơ đăng ký: 01 bộ hồ sơ, gồm:

- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (theo mẫu): 01 bản;

- Bản sao có công chứng văn bằng tốt nghiệp đại học hoặc trung cấp nông, lâm nghiệp hoặc giấy chứng nhận đã tham gia lớp học chuyên môn về thuốc bảo vệ thực vật do Chi cục Bảo vệ thực vật Tỉnh cấp: 01 bản;

- Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi người đề nghị cấp giấy chứng chỉ hành nghề đang cư trú (theo mẫu): 01 bản;

- Đơn có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn cho phép đặt địa điểm kinh doanh, kho lưu chứa thuốc (theo mẫu): 01 bản;

- Giấy chứng nhận đủ sức khỏe làm việc do Bệnh viện đa khoa cấp huyện trở lên cấp: 01 bản;

- Ảnh màu: 03 ảnh (4cm x 6cm).

b) Địa điểm nhận và trả kết quả: Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.

c) Thẩm quyền giải quyết: Chi cục Bảo vệ thực vật.

d) Thời gian giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.

e) Phí, lệ phí: (phụ lục kèm theo).

3. Đăng ký gia hạn Chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói; buôn bán thuốc bảo vệ thực vật:

Thời hạn của chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật là 03 năm kể từ ngày cấp; nếu sau 03 năm vẫn tiếp tục hành nghề thì trước khi hết hạn 01 tháng phải gửi hồ sơ xin gia hạn.

a) Hồ sơ đăng ký: 01 bộ hồ sơ, gồm:

- Đơn đề nghị gia hạn chứng chỉ hành nghề (theo mẫu): 01 bản;

- Giấy chứng nhận đủ sức khỏe làm việc do Bệnh viện đa khoa cấp huyện trở lên cấp: 01 bản;

- Chứng nhận đã tham dự các lớp tập huấn kiến thức chuyên môn và văn bản pháp luật mới do Chi cục Bảo vệ thực vật Tỉnh tổ chức.

b) Địa điểm nhận và trả kết quả: Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.

c) Thẩm quyền giải quyết: Chi cục Bảo vệ thực vật.

d) Thời gian giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.

e) Phí và lệ phí: (phụ lục kèm theo).

III. Lĩnh vực Thú y:

Căn cứ Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Thú y; Quyết định số 15/2006/QĐ-BNN ngày 08/3/2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Quy định về quy trình, thủ tục kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật, kiểm tra vệ sinh thú y.

1. Đăng ký cấp chứng chỉ hành nghề chẩn đoán, kê đơn, chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe động vật:

a) Hồ sơ đăng ký: 01 bộ hồ sơ, gồm:

- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chẩn đoán, kê đơn, chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe động vật (theo mẫu): 01 bản;

- Bản sao có công chứng bằng cấp, giấy chứng nhận trình độ chuyên môn phù hợp từ trung cấp trở lên: 01 bản;

- Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề đang cư trú (theo mẫu): 01 bản;

- Giấy chứng nhận đủ sức khỏe làm việc do Bệnh viện đa khoa cấp huyện trở lên cấp: 01 bản;

- Ảnh màu: 03 ảnh (4cm x 6cm).

b) Địa điểm nhận và trả kết quả: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

c) Thẩm quyền giải quyết: Chi cục Thú y.

d) Thời gian giải quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.

e) Phí, lệ phí: (phụ lục kèm theo).

2. Đăng ký cấp chứng chỉ hành nghề tiêm phòng, thiến hoạn động vật:

a) Hồ sơ đăng ký: 01 bộ hồ sơ, gồm:

- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề tiêm phòng, thiến hoạn động vật (theo mẫu): 01 bản;

- Bản sao có công chứng chứng chỉ tốt nghiệp chứng nhận trình độ chuyên môn đã qua lớp đào tạo về kỹ thuật do Chi cục Thú y Tỉnh cấp: 01 bản;

- Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề đang cư trú (theo mẫu): 01 bản;

- Giấy chứng nhận đủ sức khỏe làm việc do Bệnh viện đa khoa cấp huyện trở lên cấp: 01 bản;

- Ảnh màu: 03 ảnh (4cm x 6cm).

b) Địa điểm nhận và trả kết quả: Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.

c) Thẩm quyền giải quyết: Chi cục Thú y.

d) Thời gian giải quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.

e) Phí, lệ phí: (phụ lục kèm theo).

3. Đăng ký cấp chứng chỉ hành nghề xét nghiệm bệnh, phẫu thuật động vật:

a) Hồ sơ đăng ký: 01 bộ hồ sơ, gồm:

- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề xét nghiệm bệnh, phẫu thuật động vật (theo mẫu): 01 bản;

- Bản sao có công chứng bằng cấp, chứng nhận trình độ chuyên môn từ Bác sĩ thú y, Kỹ sư chăn nuôi thú y trở lên và có ít nhất 02 năm công tác trong lĩnh vực đăng ký hành nghề: 01 bản;

- Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã phường, thị trấn nơi người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề đang cư trú (theo mẫu): 01 bản;

- Giấy chứng nhận đủ sức khỏe làm việc do Bệnh viện đa khoa cấp huyện trở lên cấp: 01 bản;

- Ảnh màu: 03 ảnh (4cm x 6cm).

b) Địa điểm nhận và trả kết quả: Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.

c) Thẩm quyền giải quyết: Chi cục Thú y.

d) Thời gian giải quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.

e) Phí, lệ phí: (phụ lục kèm theo).

4. Đăng ký cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh thuốc thú y:

a) Hồ sơ đăng ký: 01 bộ hồ sơ, gồm:

- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh thuốc thú y (theo mẫu): 01 bản;

- Bản sao có công chứng bằng cấp, chứng nhận trình độ chuyên môn phù hợp từ trung cấp trở lên: 01 bản;

- Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề đang cư trú (theo mẫu): 01 bản;

- Giấy chứng nhận đủ sức khỏe làm việc do Bệnh viện đa khoa cấp huyện trở lên cấp: 01 bản;

- Ảnh màu: 03 ảnh (4cm x 6cm).

b) Địa điểm nhận và trả kết quả: Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.

c) Thẩm quyền giải quyết: Chi cục Thú y.

d) Thời gian giải quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.

e) Phí, lệ phí: (phụ lục kèm theo).

5. Đăng ký gia hạn chứng chỉ hành nghề thú y:

Chứng chỉ hành nghề thú y có giá trị trong 05 năm kể từ ngày cấp; trước khi hết hạn một tháng, người được cấp chứng chỉ hành nghề thú y muốn tiếp tục hành nghề phải làm thủ tục đăng ký lại.

a) Hồ sơ đăng ký: 01 bộ hồ sơ, gồm:

- Đơn đăng ký gia hạn chứng chỉ hành nghề (theo mẫu): 01 bản;

- Bản sao hợp pháp chứng chỉ hành nghề thú y đã cấp: 01 bản;

- Giấy chứng nhận đủ sức khỏe làm việc do Bệnh viện đa khoa cấp huyện trở lên cấp: 01 bản;

- Ảnh màu: 03 ảnh (4cm x 6cm).

b) Địa điểm nhận và trả kết quả: Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.

c) Thẩm quyền giải quyết: Chi cục Thú y.

d) Thời gian giải quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.

e) Phí, lệ phí: (phụ lục kèm theo).

6. Đăng ký cấp giấy chứng nhận vệ sinh thú y:

a) Hồ sơ đăng ký: 01 bộ hồ sơ, gồm:

- Đơn xin cấp giấy chứng nhận vệ sinh thú y (theo mẫu): 01 bản;

- Biên bản thẩm định cơ sở do Chi cục Thú y thực hiện: 01 bản;

- Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi người đề nghị cấp giấy chứng nhận vệ sinh thú y đang cư trú (theo mẫu): 01 bản;

- Giấy chứng nhận đủ sức khỏe làm việc do Bệnh viện đa khoa cấp huyện trở lên cấp: 01 bản;

- Ảnh màu: 03 ảnh (4cm x 6cm).

Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh giống vật nuôi cần phải có (hoặc thuê) nhân viên kỹ thuật đã được đào tạo về kỹ thuật chăn nuôi thú y.

b) Địa điểm nhận và trả kết quả: Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.

c) Thẩm quyền giải quyết: Chi cục Thú y.

d) Thời gian giải quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.

e) Phí, lệ phí: (theo quy định chưa thu phí và lệ phí).

IV. Lĩnh vực Lâm nghiệp:

* Đăng ký giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề gây nuôi động vật hoang dã:

Căn cứ Chỉ thị số 359/TTg ngày 29/5/1996 của Thủ tướng Chính phủ về những biện pháp cấp bách để bảo vệ và phát triển các loài động vật hoang dã; Nghị định 11/2002/NĐ-CP ngày 22/01/2002 của Chính phủ về việc quản lý hoạt động xuất, nhập khẩu và quá cảnh các loài động vật, thực vật hoang dã; Quyết định số 42/1998/QĐ-UB ngày 28/3/1998 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc bảo vệ và phát triển động vật hoang dã trên địa bàn Tỉnh.

a) Hồ sơ đăng ký: 01 bộ hồ sơ, gồm:

- Đơn xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề gây nuôi động vật hoang dã có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (theo mẫu): 01 bản;

- Biên bản thẩm định: 01 bản;

- Ảnh màu: 02 ảnh (4cm x 6cm).

b) Địa điểm nhận và trả kết quả: Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.

c) Thẩm quyền giải quyết: Chi cục Kiểm Lâm.

d) Thời gian giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.

e) Phí, lệ phí: không thu.

V. Lĩnh vực Thủy sản:

Căn cứ Quyết định số 494/2001/QĐ-BTS ngày 15/6/2001 của Bộ Thủy sản về việc ban hành Quy chế đăng kiểm tàu cá, đăng ký tàu cá và thuyền viên; Công văn số 584/BVNL-ĐKTC ngày 07/10/2002 của Cục Bảo vệ nguồn lợi thủy sản về đăng ký, đăng kiểm bè nuôi cá; Quyết định số 425/2001/QĐ-BTS ngày 25/5/2001 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản về việc quy định tạm thời về công bố tiêu chuẩn chất lượng hàng hoá chuyên ngành thủy sản; Thông tư số 01/2002/TT-BTS ngày 05/9/2002 của Bộ Thủy sản về hướng dẫn thực hiện điểm c khoản 2 Điều 6 Nghị định số 03/2000/NĐ-CP ngày 03/02/2000 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp; Pháp lệnh Thú y năm 2004.

1. Đăng ký cấp giấy chứng nhận bè nuôi cá:

a) Hồ sơ đăng ký: 01 bộ hồ sơ, gồm:

- Tờ khai đăng ký tàu cá và thuyền viên có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (theo mẫu): 01 bản.

- Tờ khai nguồn gốc bè nuôi cá có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (theo mẫu): 01 bản;

- Đơn xin neo đậu bè cá có ý kiến của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (theo mẫu): 01 bản;

- Ảnh màu: 02 ảnh (9cm x 12cm) chụp toàn thân bên hong bè nuôi cá.

b) Địa điểm nhận và trả kết quả: Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.

c) Thẩm quyền giải quyết: Chi cục Thủy sản.

d) Thời gian giải quyết: 7 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.

e) Phí, lệ phí: (phụ lục kèm theo).

2. Cấp công bố tiêu chuẩn chất lượng hàng hoá chuyên ngành thủy sản:

Các đối tượng cần công bố chất lượng hàng hóa chuyên ngành thủy sản bao gồm:

- Giống động vật và thực vật thủy sản;

- Nguyên liệu và thức ăn chế biến công nghiệp cho nuôi trồng thủy sản;

- Thuốc, hoá chất và chế phẩm sinh học;

- Ngư lưới cụ và các thiết bị phục vụ khai thác thủy sản.

a) Hồ sơ đăng ký: 02 bộ hồ sơ, gồm:

- Bản công bố chất lượng hàng hoá (theo mẫu): 02 bản;

- Tiêu chuẩn chất lượng hàng hoá công bố (tiêu chuẩn cơ sở, tiêu chuẩn ngành, tiêu chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn nước ngoài được cơ sở chấp nhận để áp dụng đối với hàng hoá của mình) kèm theo quyết định ban hành: 02 bản;

- Nhãn hàng hoá kèm theo: 02 bản;

- Bản sao phiếu đánh giá kết quả khảo nghiệm, thử nghiệm (đối với hàng hoá cần khảo nghiệm, thử nghiệm trước khi lưu thông): 02 bản;

* Lưu ý: Khi có sự thay đổi về chất lượng hàng hoá hoặc nhãn hàng hoá so với lần công bố trước, cơ sở phải lập hồ sơ công bố lại theo quy định.

b) Địa điểm nhận và trả kết quả: Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.

c) Thẩm quyền giải quyết: Chi cục Thủy sản.

d) Thời gian giải quyết: 07 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.

e) Phí, lệ phí: không thu.

3. Đăng ký cấp chứng chỉ hành nghề mua bán thuốc thú y thủy sản:

a) Hồ sơ đăng ký: 01 bộ hồ sơ, gồm:

- Đơn xin cấp chứng chỉ hành nghề mua bán thuốc thú y thủy sản (theo mẫu): 01 bản;

- Bản sao có công chứng văn bằng chuyên môn từ trung cấp thú y hoặc nuôi trồng thủy sản: 01 bản;

- Giấy chứng nhận đủ sức khỏe làm việc do Bệnh viện đa khoa cấp huyện trở lên cấp: 01 bản;

- Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề đang cư trú: 01 bản;

b) Địa điểm nhận và trả kết quả: Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.

c) Thẩm quyền giải quyết: Chi cục Thủy sản.

d) Thời gian giải quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.

e) Phí, lệ phí: (phụ lục kèm theo).

4. Đăng ký cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ thú y thủy sản:

a) Hồ sơ đăng ký: 01 bộ hồ sơ, gồm:

- Đơn xin cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ thú y thủy sản (theo mẫu): 01 bản;

- Bản sao có công chứng văn bằng chuyên môn Đại học Thú y hoặc Nuôi trồng thủy sản: 01 bản;

- Giấy chứng nhận đủ sức khỏe làm việc do Bệnh viện đa khoa cấp huyện trở lên cấp: 01 bản;

- Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề đang cư trú (theo mẫu): 01 bản;

- Bản sao có công chứng giấy chứng nhận đã qua lớp tập huấn về bệnh động vật thủy sản do các viện, trung tâm nghiên cứu về nuôi trồng thủy sản hoặc các trường đại học đào tạo về thủy sản: 01 bản;

b) Địa điểm nhận và trả kết quả: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

c) Thẩm quyền giải quyết: Chi cục Thủy sản.

d) Thời gian giải quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.

e) Phí, lệ phí: (phụ lục kèm theo).

VI. Lĩnh vực quản lý về quy hoạch phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, thủy lợi, đê điều.

Căn cứ Luật Xây dựng; Quyết định số 34/2004/QĐ-UB ngày 30/3/2004 của Ủy ban nhân dân Tỉnh về việc phân công, uỷ quyền và tổ chức thực hiện Quy chế Quản lý đầu tư và xây dựng, Quy chế Đấu thầu được sửa đổi, bổ sung trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp; Quyết định số 62/2005/QĐ-UBND ngày 20/6/2005 của Ủy ban nhân dân Tỉnh về việc ban hành Quy định phân công, phân cấp và ủy quyền tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.

1. Đăng ký thẩm định thiết kế cơ sở đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình nuôi trồng thủy sản, thủy lợi, đê điều nhóm B, C của các sở, ngành, địa phương và các thành phần kinh tế khác xây dựng trên địa bàn tỉnh:

a) Hồ sơ đăng ký: 01 bộ hồ sơ, gồm:

- Tờ trình thẩm định thiết kế cơ sở (phụ lục số 1 theo Thông tư số 08/2005/TT-BXD ngày 06/5/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng): 01 bản;

- Bản sao văn bản về chủ trương đầu tư xây dựng công trình được cấp có thẩm quyền phê duyệt: 01 bản;

- Bản thuyết minh dự án: 01 bản;

- Biên bản nghiệm thu thiết kế cơ sở, nghiệm thu kết quả khảo sát địa hình, địa chất của chủ đầu tư: 01 bản;

- Các văn bản của cấp có thẩm quyền (nếu có) về quy hoạch xây dựng, quyền sử dụng đất, phòng chống cháy nổ, bảo vệ môi trường sinh thái, sử dụng hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình, an toàn công trình ngầm và các yêu cầu khác có liên quan: 01 bản;

- Đăng ký kinh doanh của nhà thầu thiết kế, nhà thầu khảo sát xây dựng: 01 bản;

- Bản sao chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm khảo sát xây dựng, chủ nhiệm thiết kế và các chủ trì thiết kế: 01 bản;

- Thuyết minh thiết kế cơ sở và các bản vẽ có liên quan: 01 bản.

b) Địa điểm nhận và trả kết quả: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

c) Thẩm quyền giải quyết: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

d) Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ đối với các dự án thuộc nhóm B; 10 ngày làm việc đối với các dự án thuộc nhóm C.

e) Phí, lệ phí: (phụ lục kèm theo).

2. Đăng ký thẩm định thiết kế bản vẽ thi công trong Báo cáo kinh tế-kỹ thuật xây dựng nuôi trồng thủy sản, thủy lợi, đê điều, lâm nghiệp sử dụng vốn ngân sách nhà nước có tổng mức đầu tư từ 500 triệu đồng trở lên:

a) Hồ sơ đăng ký: 01 bộ hồ sơ, gồm:

- Tờ trình thẩm định thiết kế bản vẽ thi công công trình (phụ lục số 5 theo Thông tư 08/2005/TT-BXD ngày 06/5/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng): 01 bản;

- Bản sao văn bản về chủ trương đầu tư xây dựng công trình được cấp có thẩm quyền phê duyệt: 01 bản;

- Bản thuyết minh Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình do đơn vị tư vấn lập: 01 bản;

- Thuyết minh thiết kế: 01 bản;

- Các bản vẽ thiết kế: 01 bản;

- Biên bản nghiệm thu thiết kế bản vẽ thi công, nghiệm thu kết quả khảo sát địa hình, địa chất của chủ đầu tư (nếu có khảo sát địa hình, địa chất): 01 bản;

- Các văn bản của cấp có thẩm quyền (nếu có) về quy hoạch xây dựng, quyền sử dụng đất phòng chống cháy nổ, bảo vệ môi trường sinh thái, sử dụng hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình, an toàn công trình ngầm và các yêu cầu khác có liên quan: 01 bản;

- Đăng ký kinh doanh của nhà thầu thiết kế, nhà thầu khảo sát xây dựng: 01 bản.

b) Địa điểm nhận và trả kết quả: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

c) Thẩm quyền giải quyết: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

d) Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.

e) Phí, lệ phí: (phụ lục kèm theo).

3. Về thiết kế thi công trồng rừng tập trung, phân tán:

a) Hồ sơ đăng ký: 01 bộ hồ sơ, gồm:

- Tờ trình thẩm định thiết kế bản vẽ thi công công trình (phụ lục số 5 theo Thông tư 08/2005/TT-BXD ngày 06/5/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng): 01 bản;

- Bản sao văn bản về chủ trương đầu tư xây dựng công trình được cấp có thẩm quyền phê duyệt: 01 bản;

- Bản đồ thiết kế: 01 bản;

- Báo cáo thuyết minh: 01 bản;

- Hồ sơ lô (8 biểu): 01 bản;

- Biên bản nghiệm thu thiết kế bản vẽ thi công, nghiệm thu kết quả khảo sát: 01 bản;

- Các văn bản của cấp có thẩm quyền (nếu có) về quy hoạch xây dựng, quyền sử dụng đất phòng chống cháy nổ, bảo vệ môi trường sinh thái, sử dụng hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình và các yêu cầu khác có liên quan: 01 bản;

- Đăng ký kinh doanh của nhà thầu thiết kế, nhà thầu khảo sát xây dựng: 01 bản.

b) Địa điểm nhận và trả kết quả: Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.

c) Thẩm quyền giải quyết: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

d) Thời gian giải quyết: 10 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.

e) Phí, lệ phí: (phụ lục kèm theo)./.

 

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN