Hệ thống pháp luật

TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 838/2001/QĐ-TCBĐ

Hà Nội, ngày 05 tháng 10 năm 2001 

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V BAN HÀNH TẠM THỜI CƯỚC KẾT NỐI GIỮA MẠNG INMARSAT CỦA CÔNG TY THÔNG TIN ĐIỆN TỬ HÀNG HẢI VIỆT NAM VỚI MẠNG VIỄN THÔNG CỦA TỔNG CÔNG TY BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM

 TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN

Căn cứ Nghị định số 12/CP ngày 11/03/1996 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Tổng cục Bưu điện;
Căn cứ Quyết định số 99/1998/QĐ-TTg ngày 26/5/1998 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá và cước bưu chính, viễn thông;
Căn cứ Thông tư số 03/1999/TT-TCBĐ ngày 11/05/1999 của Tổng cục Bưu điện hướng dẫn thực hiện Nghị định số 109/1997/NĐ-CP ngày 12/11/1997 của Chính phủ về bưu chính và viễn thông và Quyết định số 99/1998/QĐ-TTg ngày 26/05/1998 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá và cước bưu chính, viễn thông;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kinh tế - Kế hoạch.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cước kết nối giữa mạng Inmarsat của công ty Thông tin Điện tử Hàng hải Việt Nam (VISHIPEL) với mạng viễn thông của Tổng công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam (VNPT) được tạm thời quy định như sau:

1. Liên lạc từ thiết bị đầu cuối Inmarsat đến mạng viễn thông công cộng của Việt Nam (VISHIPEL trả cho VNPT):

a) Inmarsat mini-M: Điện thoại, Fax, truyền số liệu trong băng thoại: 0,20 USD/phút.

b) Inmarsat -B:

- Điện thoại, Fax, truyền số liệu trong băng thoại: 0,20 USD/phút

- Telex: 0.15 USD/phút.

c) Inmarsat-C:

- Telex/Txt đến Fax: 0,012 USD/256 bits;

- Số liệu (Data): 0,003 USD/256 bits.

2. Liên lạc từ thiết bị đầu cuối Inmarsat đi quốc tế qua cổng quốc tế của VNPT (VISHIPEL trả cho VNPT, đã bao gồm cả phần VNPT trả ra quốc tế):

a) Inmarsat mini-M: Điện thoại, Fax, truyền số liệu trong băng thoại: 0,75 USD/phút.

b) Inmarsat-B:

- Điện thoại, Fax, truyền số liệu trong băng thoại: 0,75 USD/phút.

- Telex: 0,75 USD/phút.

c) Inmarsat-C:

- Telex/Txt đến Fax: 0,075 USD/256 bits;

- Số liệu (Data): 0,009 USD/256 bits.

3. Liên lạc từ mạng viễn thông công cộng của Việt Nam đến thiết bị đầu cuối Inmarsat (VNPT trả cho VISHIPEL, đã bao gồm cả phần VISHIPEL trả cho Inmarsat):

a) Inmarsat mini-M: Điện thoại, Fax, truyền số liệu trong băng thoại: 2,00 USD/phút.

b) Inmarsat-B:

- Điện thoại, Fax, truyền số liệu trong băng thoại: 2,90 USD/phút.

- Telex: 2,50 USD/phút.

c) Inmarsat-C:

- Telex/Txt to Fax: 0,21 USD/256 bits;

- Số liệu (Data): 0,193 USD/156 bits;

4. Liên lạc giữa các thiết bị đầu cuối Inmarsat quá giang qua mạng viễn thông công cộng của Việt Nam (VISHIPEL trả cho VNPT):

- Điện thoại, Fax, Telex: 0,10 USD/phút.

- Data: 0,01 USD/256 bits.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.

Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kinh tế - Kế hoạch, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Tổng cục Bưu điện, Tổng Giám đốc Tổng công ty Bưu chính viễn thông Việt Nam, Giám đốc công ty Thông tin Điện tử Hàng hải Việt Nam và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 


Nơi nhận:

- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ                                  
- Ban VGCP;
- Lưu VP, KTKH

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG  



 
Trần Ngọc Bình

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 838/2001/QĐ-TCBĐ ban hành tạm thời cước kết nối giữa mạng Inmarsat của Công ty Thông tin Điện tử Hàng hải Việt Nam với mạng viễn thông của Tổng Công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam do Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện ban hành

  • Số hiệu: 838/2001/QĐ-TCBĐ
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 05/10/2001
  • Nơi ban hành: Tổng cục Bưu điện
  • Người ký: Trần Ngọc Bình
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản