Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 832/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 18 tháng 05 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ỦY QUYỀN CHO ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ QUYẾT ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09/9/2016 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14/11/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ về sửa đổi một số Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị quyết số 73/NQ-CP ngày 06/5/2023 của Chính phủ về việc ủy quyền quyết định giá đất cụ thể;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 87/2016/TTLT-BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của liên Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc thẩm định dự thảo bảng giá đất của Hội đồng thẩm định bảng giá đất, thẩm định phương án giá đất của Hội đồng thẩm định giá đất;
Căn cứ Thông tư số 332/TT-BTC ngày 26/12/2016 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 333/TT-BTC ngày 26/12/2016 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật đất đai;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 250/TTr-STNMT ngày 12/5/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ủy quyền cho Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (sau đây viết tắt là UBND cấp huyện), thực hiện các nội dung sau:
1. Quyết định giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất; thu tiền sử dụng đất khi giao đất tái định cư; tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi nhà nước giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân; xác định giá đất đối với diện tích vượt hạn mức khi nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở cho hộ gia đình, cá nhân; xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất cho các hộ gia đình, cá nhân.
2. Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định giá đất, thành viên Hội đồng bao gồm: Chủ tịch UBND cấp huyện làm Chủ tịch Hội đồng và lãnh đạo cơ quan tài chính cấp huyện làm Thường trực Hội đồng; lãnh đạo cơ quan tài nguyên và môi trường, các cơ quan chuyên môn cấp huyện có liên quan và lãnh đạo UBND cấp xã nơi có đất; tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất hoặc chuyên gia về giá đất và các thành viên khác do UBND cấp huyện quyết định. Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện giúp UBND cấp huyện trong việc tổ chức xác định giá đất.
3. Thời gian ủy quyền: Kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành đến khi Luật Đất đai (sửa đổi) được Quốc hội thông qua thay thế Luật Đất đai năm 2013 có hiệu lực thi hành.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
1.1. Chịu trách nhiệm toàn diện về quy trình trình ủy quyền tại Quyết định này; chịu trách nhiệm toàn diện về các kết luận của các cơ quan có thẩm quyền khi thực hiện thanh tra, kiểm tra, kiểm toán và các cơ quan pháp luật của Nhà nước; đồng thời chủ động chỉ đạo thanh tra, kiểm tra, nếu phát hiện có sai phạm thì kịp thời báo cáo UBND tỉnh để xem xét quyết định.
1.2. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các Sở, ngành và đơn vị có liên quan thường xuyên kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện ủy quyền của UBND tỉnh cho UBND cấp huyện quyết định giá đất cụ thể để hạn chế tối đa các vi phạm pháp luật (nếu có) của các cơ quan được ủy quyền. Báo cáo kết quả với UBND tỉnh định kỳ 01 quý/1 lần (vào ngày 28 của tháng cuối quý).
2. Các Sở Tài chính, Tài nguyên và Môi trường và các Sở, ngành có liên quan theo chức năng nhiệm vụ có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra UBND cấp huyện việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được ủy quyền tại quyết định này.
3. UBND cấp huyện
3.1. Trên cơ sở phạm vi ủy quyền của UBND tỉnh có trách nhiệm bố trí ngân sách, nhân lực và các điều kiện cần thiết khác để tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được ủy quyền theo đúng quy định hiện hành.
3.2. Chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các nội dung được ủy quyền, chịu trách nhiệm trước pháp luật và UBND tỉnh trong phạm vi các quyền và trách nhiệm được ủy quyền. Tổ chức, chỉ đạo thực hiện việc xây dựng, thẩm định, trình phê duyệt giá đất cụ thể tính tiền bồi thường đất khi Nhà nước thu hồi đất; thu tiền sử dụng đất khi giao đất tái định cư; tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi nhà nước giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân; xác định giá đất đối với diện tích đất vượt hạn mức khi nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở cho hộ gia đình, cá nhân; xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân theo đúng quy định của pháp luật. Định kỳ 01 quý/lần (vào ngày 25 của tháng cuối quý) báo cáo kết quả thực hiện các nội dung được ủy quyền về UBND tỉnh (qua Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính). Chịu trách nhiệm toàn diện về các kết luận của các cơ quan có thẩm quyền khi thực hiện thanh tra, kiểm tra, kiểm toán và các cơ quan pháp luật của Nhà nước; đồng thời chủ động chỉ đạo thanh tra, kiểm tra, nếu phát hiện có sai phạm thì kịp thời báo cáo UBND tỉnh để xem xét quyết định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, ban, ngành; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và các hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 634/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 3916/QĐ-UBND về ủy quyền cho Ủy ban nhân dân các huyện: Đông Anh, Gia Lâm, Thanh Trì, Hoài Đức và Đan Phượng thực hiện việc lập đề án thành lập quận, phường của 05 huyện do Thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 1064/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2023
- 3Quyết định 714/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2023 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 4Quyết định 159/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2023 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 5Quyết định 1038/QĐ-UBND năm 2023 về ủy quyền quyết định giá đất cụ thể do tỉnh Nam Định ban hành
- 6Kế hoạch 104/KH-UBND về định giá đất cụ thể năm 2023 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 7Quyết định 877/QĐ-UBND năm 2023 về ủy quyền quyết định giá đất cụ thể do tỉnh Yên Bái ban hành
- 8Quyết định 696/QĐ-UBND năm 2023 ủy quyền cho Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố quyết định giá đất cụ thể và thành lập Hội đồng thẩm định giá đất do tỉnh Lai Châu ban hành
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 3Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất
- 4Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất
- 5Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 6Thông tư 76/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 37/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 8Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 9Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10Thông tư liên tịch 87/2016/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn việc thẩm định dự thảo bảng giá đất của Hội đồng thẩm định bảng giá đất, thẩm định phương án giá đất của Hội đồng thẩm định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 11Nghị định 135/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 12Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 13Thông tư 332/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 76/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất
- 14Thông tư 333/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 77/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 15Thông tư 33/2017/TT-BTNMT về hướng dẫn Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai và sửa đổi thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 16Nghị định 123/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 17Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 18Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai
- 19Thông tư 09/2021/TT-BTNMT sửa đổi Thông tư quy định hướng dẫn Luật Đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 20Quyết định 634/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 3916/QĐ-UBND về ủy quyền cho Ủy ban nhân dân các huyện: Đông Anh, Gia Lâm, Thanh Trì, Hoài Đức và Đan Phượng thực hiện việc lập đề án thành lập quận, phường của 05 huyện do Thành phố Hà Nội ban hành
- 21Quyết định 1064/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2023
- 22Quyết định 714/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2023 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 23Nghị quyết 73/NQ-CP năm 2023 về ủy quyền quyết định giá đất cụ thể do Chính phủ ban hành
- 24Quyết định 159/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2023 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 25Quyết định 1038/QĐ-UBND năm 2023 về ủy quyền quyết định giá đất cụ thể do tỉnh Nam Định ban hành
- 26Kế hoạch 104/KH-UBND về định giá đất cụ thể năm 2023 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 27Quyết định 877/QĐ-UBND năm 2023 về ủy quyền quyết định giá đất cụ thể do tỉnh Yên Bái ban hành
- 28Quyết định 696/QĐ-UBND năm 2023 ủy quyền cho Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố quyết định giá đất cụ thể và thành lập Hội đồng thẩm định giá đất do tỉnh Lai Châu ban hành
Quyết định 832/QĐ-UBND năm 2023 về ủy quyền cho Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố quyết định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Sơn La
- Số hiệu: 832/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/05/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Hoàng Quốc Khánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra