- 1Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất
- 2Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 3Nghị quyết 153/NQ-HĐND năm 2020 thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất, mức vốn bồi thường, giải phóng mặt bằng năm 2021 và chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 4Nghị quyết 155/NQ-HĐND năm 2020 sửa đổi Nghị quyết 27/NQ-HĐND, 12/NQ-HĐND, 23/NQ-HĐND, 48/NQ-HĐND và 25/NQ-HĐND do tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 5Nghị quyết 25/NQ-HĐND bổ sung danh mục các dự án cần thu hồi đất, mức vốn bồi thường, giải phóng mặt bằng năm 2020 và chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 6Nghị quyết 60/2022/QH15 về chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng đường bộ cao tốc Châu Đốc - Cần Thơ - Sóc Trăng giai đoạn 1 do Quốc hội ban hành
- 7Nghị quyết 39/NQ-HĐND năm 2022 sửa đổi Nghị quyết 48/NQ-HĐND, 178/NQ-HĐND và 183/NQ-HĐND do tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 8Nghị quyết 41/NQ-HĐND về bổ sung danh mục các dự án cần thu hồi đất, mức vốn bồi thường, giải phóng mặt bằng năm 2022 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 9Nghị quyết 64/NQ-HĐND bổ sung danh mục dự án cần thu hồi đất, mức vốn bồi thường, giải phóng mặt bằng năm 2022 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 10Công văn 1236/TTg-NN về chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa để thực hiện Dự án Đường Vành Đai II, tỉnh Sóc Trăng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Nghị quyết 88/NQ-HĐND năm 2022 về chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa năm 2023 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng để thực hiện các dự án đầu tư
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất
- 3Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4Thông tư 02/2015/TT-BTNMT hướng dẫn Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định 44/2014/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Nghị định 135/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 7Nghị định 123/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Thông tư 61/2022/TT-BTC hướng dẫn lập dự toán, sử dụng và thanh, quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Nghị quyết 73/NQ-CP năm 2023 về ủy quyền quyết định giá đất cụ thể do Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 104/KH-UBND | Sóc Trăng, ngày 25 tháng 5 năm 2023 |
ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh khung giá đất, bảng giá đất; định giá đất cụ thể và hoạt động tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09/9/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14/11/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị quyết số 73/NQ-CP ngày 06/5/2023 của Chính phủ quy định về việc ủy quyền quyết định giá đất cụ thể;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh khung giá đất, bảng giá đất; định giá đất cụ thể và hoạt động tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 61/2022/TT-BTC ngày 05/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, sử dụng và thanh, quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Trên cơ sở Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của các huyện, thị xã, thành phố đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;
Ủy ban nhân dân tỉnh Ban hành Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2023 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng như sau:
1. Mục đích
a) Làm căn cứ thực hiện các nội dung có liên quan đến việc xác định giá đất cụ thể đối với các trường hợp quy định tại: Khoản 4 Điều 114, khoản 2 Điều 172 và khoản 3 Điều 189 của Luật Đất đai 2013; điểm b khoản 3 Điều 3 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; khoản 4 Điều 4 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; khoản 1 Điều 2 Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09/9/2016 và khoản 2 Điều 2 Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14/11/2017 của Chính phủ; xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê và các trường hợp khác phải xác định giá đất cụ thể theo quy định hoặc cơ quan chuyên môn nhận thấy cần thiết phải xác định giá đất cụ thể.
b) Chủ động trong việc tổ chức thực hiện, bảo đảm kịp thời, đáp ứng tiến độ thực hiện các dự án và làm cơ sở để bố trí nguồn kinh phí từ ngân sách Nhà nước cho việc tổ chức thực hiện định giá đất cụ thể.
2. Yêu cầu
Việc định giá đất cụ thể phải đảm bảo theo nguyên tắc và phương pháp theo quy định tại Điều 112 của Luật Đất đai năm 2013; đồng thời, phải được thực hiện theo đúng quy định tại Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ, Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và các quy định pháp luật hiện hành.
1. Công tác chuẩn bị
a) Xác định mục đích định giá đất cụ thể.
b) Chuẩn bị hồ sơ thửa đất, khu đất cần định giá đất cụ thể:
- Vị trí, khu vực, diện tích, loại đất và thời hạn sử dụng của thửa đất, khu đất cần định giá đất cụ thể.
- Các thông tin về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng chi tiết đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và các quy định khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng thửa đất, khu đất cần định giá đất cụ thể.
c) Lựa chọn, ký hợp đồng thuê tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất để triển khai thực hiện việc định giá đất cụ thể.
2. Cách thức thực hiện: Căn cứ Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được phê duyệt và Kế hoạch này, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chủ động chuẩn bị đầy đủ hồ sơ về thửa đất, khu đất cần định giá. Đối với những trường hợp được Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền theo Nghị quyết số 73/NQ-CP ngày 06/5/2023 của Chính phủ thì chỉ đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường thực hiện việc xác định giá đất cụ thể thông qua Hội đồng thẩm định giá đất cấp huyện thẩm định, trình Ủy ban nhân dân cùng cấp phê duyệt theo quy định; đối với những trường hợp không được Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền theo Nghị quyết số 73/NQ-CP ngày 06/5/2023 của Chính phủ thì gửi văn bản (kèm theo hồ sơ về thửa đất, khu đất cần định giá) đến Sở Tài nguyên và Môi trường để thực hiện việc xác định giá đất cụ thể theo quy định.
3. Dự kiến các trường hợp cần định giá đất cụ thể trong năm 2023
a) Tổng số các công trình, dự án, trường hợp cần định giá đất cụ thể trong năm 2023 trên địa bàn tỉnh: Dự kiến 121 công trình, dự án, trường hợp. Trong đó:
- Các công trình, dự án, trường hợp cần xác định giá cụ thể làm cơ sở tính tiền bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất theo điểm đ khoản 4 Điều 114 Luật Đất đai năm 2013: Dự kiến 88 công trình, dự án (chi tiết kèm theo Phụ lục 1).
- Các công trình, dự án, trường hợp cần xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất: Dự kiến 25 công trình, dự án, trường hợp (chi tiết kèm theo Phụ lục 2).
- Các công trình, dự án, trường hợp cần xác định giá đất cụ thể để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất: Dự kiến 08 trường hợp (chi tiết kèm theo Phụ lục 3).
Trong quá trình thực hiện, tùy tính chất của từng công trình, dự án, trường hợp, cơ quan chuyên môn quyết định trực tiếp thực hiện hoặc thuê tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất thực hiện theo quy định. Ngoài ra, trong năm, nếu phát sinh trường hợp cần thuê tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất theo quy định (gồm cả trường hợp xác định giá đất cụ thể để thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất), Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường chủ động tham mưu, đề xuất việc xác định giá đất cụ thể đối với từng công trình, dự án, trường hợp, đảm bảo chặt chẽ, đúng trình tự, thủ tục và quy định hiện hành.
b) Dự kiến số lượng tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất (dự kiến thuê thực hiện)
- Công ty Cổ phần Đầu tư và Thẩm định giá Tiên Phong, địa chỉ: Số 6B13 đường số 9, KP4, phường An Khánh, thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Công ty TNHH Tư vấn và Dịch vụ tài chính Bình Minh, địa chỉ: Số 23, đường Hai Bà Trưng, phường An Hội, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre.
- Công ty TNHH Tư vấn Định giá đất và Tài nguyên môi trường Phía Nam, địa chỉ: Số 132, đường số 8B, phường Bình Hưng Hòa A, quận Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Trung tâm Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường tỉnh Trà Vinh thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Trà Vinh, địa chỉ: Số 478A, đường Mậu Thân, Phường 6, thành phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh.
- Trung tâm Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Long thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: Số 107 đường Phạm Thái Bường, Phường 4, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long.
- Công ty Cổ phần Thông tin và Thẩm định giá Tây Nam Bộ, địa chỉ: Số 299, đường 30/4, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, Thành phố Cần Thơ.
- Công ty TNHH Thẩm định giá Chuẩn Việt, địa chỉ: Số 163, Trần Huy Liệu, Phường 8, quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh.
- Các đơn vị tư vấn khác do cơ quan chuyên môn lựa chọn theo quy định.
4. Thời gian thực hiện: Từ ngày 01/01/2023 đến ngày 31/12/2023.
5. Dự toán kinh phí thực hiện: Khoảng 4,5 tỷ đồng.
6. Nguồn vốn thực hiện: Từ ngân sách nhà nước theo quy định tại khoản 4 Điều 21 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ.
1. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
a) Lập dự toán chi phí thực hiện xác định giá đất cụ thể gửi Sở Tài chính thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
b) Lựa chọn tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất theo quy định tại Điều 34 Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
c) Tiếp nhận hồ sơ đề nghị xác định giá đất cụ thể từ các cơ quan, đơn vị có nhu cầu; kiểm tra, rà soát căn cứ pháp lý để xác định giá đất cụ thể, lựa chọn, ký hợp đồng thuê đơn vị tư vấn có chức năng xác định giá đất (trường hợp thuê tư vấn thực hiện); tổng hợp kết quả định giá đất cụ thể để trình thẩm định, phê duyệt theo quy định.
d) Thống kê, tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện xác định giá đất cụ thể theo quy định tại khoản 3 Điều 32 Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
đ) Thực hiện việc xác định giá đất cụ thể đối với các công trình, dự án, trường hợp phát sinh so với Kế hoạch này, đảm bảo đúng quy định pháp luật.
2. Sở Tài chính
a) Thẩm định dự toán kinh phí định giá đất cụ thể do Sở Tài nguyên và Môi trường đề nghị, trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức thực hiện việc lập, thẩm định, trình phê duyệt dự toán kinh phí xác định giá đất cụ thể theo quy định đối với trường hợp được Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền theo Nghị quyết số 73/NQ-CP ngày 06/5/2023 của Chính phủ.
c) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối, bố trí kinh phí để thực hiện định giá đất cụ thể năm 2023 trên địa bàn tỉnh hoặc kinh phí phát sinh (nếu có).
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
a) Chỉ đạo cơ quan chuyên môn tổ chức thực hiện việc lập, thẩm định, trình phê duyệt dự toán kinh phí xác định giá đất cụ thể theo hướng dẫn của Sở Tài chính.
b) Chỉ đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường: Rà soát cơ sở pháp lý để xác định giá đất cụ thể đối với từng công trình, dự án, trường hợp cần xác định giá đất cụ thể trước khi thực hiện; lựa chọn tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất theo quy định tại Điều 34 Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, tổ chức xác định giá đất cụ thể và tham mưu quyết định giá đất cụ thể đối với những trường hợp được Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền theo Nghị quyết số 73/NQ-CP ngày 06/5/2023 của Chính phủ.
c) Riêng những trường hợp cần xác định giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất không được Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền cho địa phương thực hiện theo Nghị quyết số 73/NQ-CP ngày 06/5/2023 của Chính phủ, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm gửi văn bản đề nghị Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức xác định giá đất cụ thể (kèm theo các hồ sơ, tài liệu có liên quan) theo chỉ đạo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tại Công văn số 1096/UBND-KT ngày 08/5/2023.
4. Chủ đầu tư các công trình, dự án (đơn vị yêu cầu định giá cụ thể)
Phối hợp, cung cấp đầy đủ, chính xác các thông tin, hồ sơ của công trình, dự án cần định giá đất cho Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và cho Sở Tài nguyên và Môi trường để phục vụ việc định giá đất cụ thể.
5. Các Sở, ngành tỉnh: Phối hợp với các cơ quan chức năng trong công tác xác định giá đất cụ thể (khi được yêu cầu).
Trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để được hướng dẫn hoặc báo cáo, kiến nghị cơ quan có thẩm quyền giải quyết./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN, TRƯỜNG HỢP XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ ĐỂ TÍNH TIỀN BỒI THƯỜNG, GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Kèm theo Kế hoạch số: 104/KH-UBND ngày 25 tháng 5 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
Stt | Tên công trình, dự án, trường hợp | Địa điểm | Diện tích thu hồi đất (ha) | Cơ sở pháp lý | Ghi chú |
I | Huyện Mỹ Tú |
| 158,00 |
|
|
1 | Đầu tư xây dựng mới Đường tỉnh 938, đoạn từ Đường tỉnh 940 đến Quốc lộ 61B và cầu trên tuyến | Xã Mỹ Thuận | 6,84 | Nghị quyết số 55/NQ-HĐND ngày 13/7/2021 và Nghị quyết số 178/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của HĐND tỉnh; Kế hoạch sử dụng đất năm 2022, 2023 của huyện Mỹ Tú; Quyết định số 3053/QĐ-UBND ngày 03/11/2021 của UBND tỉnh |
|
2 | Đường huyện 80 | Xã Hưng Phú, xã Mỹ Phước | 10,39 | Nghị quyết số 178/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 và Nghị quyết số 163/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của HĐND tỉnh; Kế hoạch sử dụng đất năm 2022, 2023 của huyện Mỹ Tú |
|
3 | Mở rộng Trung tâm Y tế huyện Mỹ Tú | Thị trấn Huỳnh Hữu Nghĩa | 1,75 | Nghị quyết số 178/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 và Nghị quyết số 175/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của HĐND tỉnh; Kế hoạch sử dụng đất năm 2022, 2023 của huyện Mỹ Tú; Quyết định số 2985/QĐ-UBND ngày 04/11/2022 của UBND tỉnh |
|
4 | Trường Trung học cơ sở Thuận Hưng | Xã Thuận Hưng | 0,30 | Nghị quyết số 178/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của HĐND tỉnh; Kế hoạch sử dụng đất năm 2022, 2023 của huyện Mỹ Tú; Quyết định số 2003/QĐ-UBND ngày 24/7/2021 và Quyết định số 4496/QĐ-UBND ngày 27/10/2022 của UBND huyện Mỹ Tú |
|
5 | Cụm Trạm trại nông nghiệp | Xã Mỹ Hương | 0,30 | Nghị quyết số 178/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của HĐND tỉnh; Kế hoạch sử dụng đất năm 2022, 2023 của huyện Mỹ Tú |
|
6 | Trường Tiểu học A Huỳnh Hữu Nghĩa | Thị trấn Huỳnh Hữu Nghĩa | 1,00 | Nghị quyết số 87/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của HĐND tỉnh; Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của huyện Mỹ Tú; Nghị quyết số 36/NQ-HĐND ngày 08/7/2022 của HĐND huyện Mỹ Tú |
|
7 | Nâng cấp, mở rộng Đường 30 tháng 4, thị trấn Huỳnh Hữu Nghĩa, huyện Mỹ Tú | Thị trấn Huỳnh Hữu Nghĩa | 0,21 | Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của huyện Mỹ Tú |
|
8 | Trường Tiểu học Mỹ Phước E | Xã Mỹ Phước | 0,36 | Nghị quyết số 178/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của HĐND tỉnh; Kế hoạch sử dụng đất năm 2022, 2023 của huyện Mỹ Tú; Quyết định số 2002/QĐ-UBND ngày 24/7/2021 của UBND huyện Mỹ Tú |
|
9 | Trường Tiểu học Mỹ Phước D | Xã Mỹ Phước | 0,53 | Nghị quyết số 178/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của HĐND tỉnh; Kế hoạch sử dụng đất năm 2022, 2023 của huyện Mỹ Tú; Quyết định số 1998/QĐ-UBND ngày 24/7/2021 của UBND huyện Mỹ Tú |
|
10 | Trường Trung học cơ sở Mỹ Phước | Xã Mỹ Phước | 0,32 | Nghị quyết số 178/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của HĐND tỉnh; Kế hoạch sử dụng đất năm 2022, 2023 của huyện Mỹ Tú; Quyết định số 2183/QĐ-UBND ngày 20/8/2021 của UBND huyện Mỹ Tú |
|
II | Huyện Long Phú |
| 164,49 |
|
|
1 | Công trình kiểm soát nguồn nước bờ Nam sông Hậu (hạng mục công trình Cống âu Rạch Mọp) | Xã Song Phụng | 1,34 | Nghị quyết số 64/NQ-HĐND ngày 14/10/2022 của HĐND tỉnh; Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của huyện Long Phú |
|
2 | Trung tâm Văn hóa, thể thao huyện Long Phú | Thị trấn Long Phú | 1,70 | Nghị quyết số 153/NQ-HĐND ngày 11/12/2020 của HĐND tỉnh; Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của huyện Long Phú |
|
3 | Trụ sở làm việc Công an xã Song Phụng | Xã Song Phụng | 0,07 | Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của huyện Long Phú |
|
4 | Trụ sở làm việc Công an xã Châu Khánh | Xã Châu Khánh | 0,15 | Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của huyện Long Phú |
|
5 | Trụ sở làm việc Công an xã Trường Khánh | Xã Trường Khánh | 0,16 | Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của huyện Long Phú |
|
6 | Trụ sở làm việc Công an xã Tân Hưng | Xã Tân Hưng | 0,11 | Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của huyện Long Phú |
|
7 | Trụ sở làm việc Công an xã Phú Hữu | Xã Phú Hữu | 0,06 | Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của huyện Long Phú |
|
8 | Xây mới Trạm y tế xã Long Đức, huyện Long Phú | Xã Long Đức | 0,11 | Nghị quyết số 87/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của HĐND tỉnh; Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của huyện Long Phú |
|
9 | Mở rộng Trường Tiểu học Hậu Thạnh | Xã Hậu Thạnh | 0,10 | Nghị quyết số 178/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của HĐND tỉnh; Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của huyện Long Phú |
|
10 | Mở rộng Trường Tiểu học Tân Hưng C | Xã Tân Hưng | 0,13 | Nghị quyết số 178/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 và Nghị quyết số 183/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của HĐND tỉnh; Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của huyện Long Phú |
|
11 | Trạm biến áp 110kV Cảng Cái Côn và đường dây đấu nối | Thị trấn Đại Ngãi, xã Song Phụng | 1,25 | Nghị quyết số 178/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của HĐND tỉnh; Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của huyện Long Phú |
|
12 | Khu tái định cư và nhà ở xã hội thuộc Khu đô thị mới Nam Sông Hậu | Thị trấn Long Phú | 5,18 | Nghị quyết số 178/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 và Nghị quyết số 183/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của HĐND tỉnh; Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của huyện Long Phú |
|
13 | Khu tái định cư Khu công nghiệp Đại Ngãi, Cụm Công nghiệp Long Đức 1, 2 | Xã Long Đức | 9,40 | Nghị quyết số 178/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 và Nghị quyết số 183/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của HĐND tỉnh; Quyết định số 1792/QĐ-UBND ngày 23/7/2018 của UBND tỉnh |
|
14 | Khu nhà ở công nhân và dịch vụ Khu công nghiệp Đại Ngãi | Xã Long Đức | 8,98 | Nghị quyết số 178/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 và Nghị quyết số 183/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của HĐND tỉnh; Quyết định số 1792/QĐ-UBND ngày 23/7/2018 của UBND tỉnh |
|
15 | Cụm công nghiệp Long Đức 1 | Xã Long Đức | 66,98 | Nghị quyết số 153/NQ-HĐND ngày 11/12/2020 của HĐND tỉnh; Quyết định số 1115/QĐ-UBND ngày 14/5/2021 của UBND tỉnh; Công văn số 9597/BCT-CTĐP ngày 14/12/2020 của Bộ Công Thương; Công văn số 1111/UBND-TH ngày 08/7/2020 của UBND tỉnh |
|
16 | Cụm công nghiệp Long Đức 2 | Xã Long Đức | 68,77 |
| |
III | Huyện Châu Thành |
| 8,21 |
|
|
1 | Vành Đai II | Xã Phú Tân | 0,31 | Nghị quyết 178/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của HĐND tỉnh; Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của huyện Châu Thành; Công văn 1236/TTg-NN ngày 28/12/2022 của Thủ tướng Chính phủ; |
|
2 | Trường Tiểu học thị trấn Châu Thành A | Thị trấn Châu Thành | 0,40 | Nghị quyết số 178/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của HĐND tỉnh; Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của huyện Châu Thành |
|
3 | Dự án Mở rộng Trường Tiểu học Phú Tân B | Xã Phú Tân | 0,23 | Nghị quyết số 172/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của HĐND tỉnh; Kế hoạch sử dụng đất năm 2022, 2023 của huyện Châu Thành |
|
4 | Dự án Trạm y tế xã Thuận Hòa | xã Thuận Hòa | 0,15 | Nghị quyết số 172/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của HĐND tỉnh; Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của huyện Châu Thành |
|
5 | Dự án Công trình kiểm soát nguồn nước bờ Nam sông Hậu (Công trình cống Trà Quýt) | Thị trấn Châu Thành, xã Thuận Hoà | 0,01 | Nghị quyết số 63/NQ-HĐND ngày 14/10/2022 và Nghị quyết số 63/NQ-HĐND ngày 14/10/2022 của HĐND tỉnh; Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của huyện Châu Thành |
|
6 | Dự án Đường huyện 97 | Xã Thuận Hòa, xã Phú Tân, xã Phú Tâm | 6,00 | Nghị quyết số 39/NQ-HĐND ngày 29/6/2022 của HĐND tỉnh; Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của huyện Châu Thành |
|
7 | Trường Mầm non Hướng Dương | Xã An Ninh | 0,20 | Nghị quyết số 178/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 và Nghị quyết số 183/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của HĐND tỉnh; Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của huyện Châu Thành |
|
8 | Trường Tiểu học An Hiệp A | Xã An Hiệp | 0,20 | Nghị quyết số 87/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 và Nghị quyết số 88/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của HĐND tỉnh; Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của huyện Châu Thành |
|
9 | Mở rộng Trường Trung học cơ sở Dân tộc nội trú | Xã An Hiệp | 0,70 | Nghị quyết số 178/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của HĐND tỉnh; Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của huyện Châu Thành |
|
IV | Thị xã Vĩnh Châu |
| 92,45 |
|
|
1 | Cụm Nhà máy điện gió Phú Cường Sóc Trăng 1A và 1B | Xã Lai Hòa, xã Vĩnh Tân, phường Vĩnh Phước, xã Vĩnh Hiệp, Phường 1, Phường 2 | 18,71 | Nghị quyết số 155/NQ-HĐND ngày 11/12/2020 của HĐND tỉnh; Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của thị xã Vĩnh Châu |
|
2 | Nhà máy điện gió số 17 (Nhà máy điện gió BCG Sóc Trăng 1) | Phường 2, Khánh Hòa, xã Hòa Đông | 17,07 | Nghị quyết số 48/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 của HĐND tỉnh; Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của thị xã Vĩnh Châu |
|
3 | Dự án Nhà máy điện gió số 18 | Phường 2, Khánh Hòa, xã Vĩnh Hiệp | 13,70 | Nghị quyết số 48/NQ-HĐND ngày 06/12/2019; Nghị quyết số 153/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2020; Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của thị xã Vĩnh Châu |
|
4 | Cải tạo nâng cấp tiết diện đường dây 110Kv Sóc Trăng 2 - Vĩnh Châu | Phường 1, phường Vĩnh Phước, xã Vĩnh Hiệp | 0,07 | Nghị quyết số 153/NQ-HĐND ngày 11/12/2020 của HĐND tỉnh: Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của thị xã Vĩnh Châu |
|
5 | Nhà máy điện gió số 4 (nhà điều hành, trạm biến áp và đường dây) | Phường 2, xã Lạc Hòa | 8,00 | Nghị quyết số 07/NQ-HĐND ngày 27/03/2020 của HĐND tỉnh; Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của thị xã Vĩnh Châu |
|
6 | Lộ ra Trạm 110Kv, Trạm 220Kv Vĩnh Châu | Phường 2, xã Lạc Hòa | 0,69 | Nghị quyết số 153/NQ-HĐND ngày 11/12/2020 của HĐND tỉnh; Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của thị xã Vĩnh Châu |
|
7 | Đường dây 110Kv - Bạc Liêu 2 - Vĩnh Châu | Phường 1, phường Vĩnh Phước, xã Lai Hòa, xã Vĩnh Tân | 1,06 | Nghị quyết số 153/NQ-HĐND ngày 11/12/2020 của HĐND tỉnh; Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của thị xã Vĩnh Châu |
|
8 | Trường Tiểu học 2, Phường 2 | Phường 2, thị xã Vĩnh Châu | 0,87 | Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của thị xã Vĩnh Châu |
|
9 | Trường Tiểu học 4, Phường 2 | Phường 2, thị xã Vĩnh Châu | 0,25 | Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của thị xã Vĩnh Châu |
|
10 | Cầu Khánh Hòa (thuộc dự án xây dựng mới 04 cầu Lắc Bưng, So Đũa, Khánh Hoà, An Nô trên Đường tỉnh 935, tỉnh Sóc Trăng) | Phường Khánh Hòa | 1,01 | Nghị quyết số 178/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của HĐND tỉnh; Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của thị xã Vĩnh Châu |
|
11 | Trung tâm Văn hóa thị xã Vĩnh Châu | Phường 1 | 1,73 | Nghị quyết số 153/NQ-HĐND ngày 11/12/2020 của HĐND tỉnh; Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của thị xã Vĩnh Châu |
|
12 | Đường 30/4 nối dài | Phường 1 | 29,29 | Nghị quyết số 178/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của HĐND tỉnh: Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của thị xã Vĩnh Châu; Quyết định số 3050/QĐ-UBND ngày 03/11/2021 của UBND tỉnh |
|
V | Thị xã Ngã Năm |
| 8,82 |
|
|
1 | Xây dựng mới Đường tỉnh 938, đoạn từ Đường tỉnh 940 đến Quốc lộ 61B và cầu trên tuyến | Xã Tân Long | 8,50 | Nghị quyết số 41/NQ-HĐND ngày 29/6/2022 của HĐND tỉnh; Kế hoạch sử dụng đất năm 2022, 2023 của thị xã Ngã Năm |
|
2 | Khu Tái định cư giai đoạn 1 | Phường 1 | 0,32 | Nghị quyết số 64/NQ-HĐND ngày 14/10/2022 của HĐND tỉnh; Kế hoạch sử dụng đất năm 2022, 2023 của thị xã Ngã Năm |
|
VI | Huyện Trần Đề |
| 13,94 |
|
|
1 | Dự án xây dựng mới 04 cầu Lắc Bưng, So Đũa, Khánh Hoà, An Nô trên Đường tỉnh 935, tỉnh Sóc Trăng - Hạng mục cầu So Đũa | Xã Thạnh Thới Thuận | 1,00 | Nghị quyết số 178/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 và Nghị quyết số 183/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của HĐND tỉnh; Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của huyện Trần Đề |
|
2 | Nâng cấp xây dựng Trường Trung học cơ sở Viên An | Xã Viên An | 0,26 | Nghị quyết số 87/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 và Nghị quyết số 88/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của HĐND tỉnh; Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của huyện Trần Đề |
|
3 | Trường Tiểu học Tài Văn 2 | Xã Tài Văn | 0,70 | Nghị quyết số 87/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 và Nghị quyết số 88/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của HĐND tỉnh; Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của huyện Trần Đề |
|
4 | Trường Mẫu giáo Thạnh Thới An | Xã Thạnh Thới An | 0,71 | Nghị quyết số 87/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 và Nghị quyết số 88/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của HĐND tỉnh; Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của huyện Trần Đề |
|
5 | Trạm Y tế xã Trung Bình | Xã Trung Bình | 0,24 | Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của huyện Trần Đề |
|
6 | Nhà máy điện gió Trần Đề (nhà điều hành, trạm biến áp, trụ tua bin, đường nội bộ và đường dây) | Xã Viên Bình, xã Thạnh Thới An | 9,80 | Nghị quyết số 48/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 của HĐND tỉnh; Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của huyện Trần Đề |
|
7 | Trụ sở Công an xã Liêu Tú | Xã Liêu Tú | 0,20 | Nghị quyết số 14/NQ-TU ngày 19/8/2022 của Tỉnh ủy Sóc Trăng |
|
8 | Trụ sở Công an xã Thạnh Thới An | Xã Thạnh Thới An | 0,20 | Nghị quyết số 14/NQ-TU ngày 19/8/2022 của Tỉnh ủy Sóc Trăng |
|
9 | Trường Tiểu học Tài Văn 1 | Xã Tài Văn | 0,83 | Nghị quyết số 41/NQ-HĐND ngày 29/6/2022 của HĐND tỉnh; Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 của huyện Trần Đề |
|
VII | Thành phố Sóc Trăng |
| 4,23 |
|
|
1 | Đường dây 110kV Trần Đề - Trạm 220kV Sóc Trăng | Phường 10 | 4,16 | Nghị quyết số 153/NQ-HĐND ngày 11/12/2020 và Nghị quyết số 154/NQ-HĐND ngày 11/12/2020 của HĐND tỉnh, Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của thành phố Sóc Trăng |
|
2 | Phân pha dây dẫn đường dây 110kV 2 mạch Sóc Trăng 2 - Sóc Trăng từ AC240 thành 2xAC240 | Phường 2, Phường 10 | 0,07 | Nghị quyết số 178/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 và Nghị quyết số 183/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của HĐND tỉnh; Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của thành phố Sóc Trăng |
|
3 | Nguyễn Thanh Hoàng | Phường 4 | 0,110 |
| Thu hồi bổ sung dự án cũ |
4 | Nguyễn Văn Liệt | Phường 7 | 0,015 |
| Thu hồi theo yêu cầu của hộ dân |
5 | Đường Vành Đai I (đoạn từ ngã 3 Lê Duẩn - Phạm Hùng, Phường 8 đến đường Trần Quốc Toản, Phường 6, thành phố Sóc Trăng) | Phường 6 | 37,23 | Nghị quyết số 25/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của HĐND tỉnh; Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của thành phố Sóc Trăng |
|
6 | Đường Vành Đai II, thành phố Sóc Trăng | Thành phố Sóc Trăng và huyện Châu Thành | 56,09 | Nghị quyết số 178/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của HĐND tỉnh; Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của thành phố Sóc Trăng |
|
7 | Đường từ cầu Chữ Y đến Hùng Vương | Phường 6 | 0,60 | Nghị quyết số 178/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của HĐND tỉnh; Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của thành phố Sóc Trăng |
|
8 | Xây dựng cầu Nguyễn Văn Linh (thuộc Dự án đầu tư xây dựng công trình Mở rộng, nâng cấp đô thị Việt Nam - Tiểu dự án thành phố Sóc Trăng) | Phường 2, Phường 5 | 1,09 | Nghị quyết số 48/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 của HĐND tỉnh; Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của thành phố Sóc Trăng |
|
9 | Hạng mục LIA 5 (thuộc Dự án đầu tư xây dựng công trình Mở rộng, nâng cấp đô thị Việt Nam - Tiểu dự án thành phố Sóc Trăng) | Phường 2 | 0,98 | Nghị quyết số 48/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 của HĐND tỉnh: Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của thành phố Sóc Trăng |
|
10 | Hạng mục LIA 3 thuộc Dự án đầu tư xây dựng công trình Mở rộng, nâng cấp đô thị Việt Nam - Tiểu dự án thành phố Sóc Trăng | Phường 3 | 0,24 | Nghị quyết số 48/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 của HĐND tỉnh; Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của thành phố Sóc Trăng |
|
11 | Công trình Cải tạo, nâng cấp Kênh Trà Men A thuộc Dự án đầu tư xây dựng công trình Mở rộng, nâng cấp đô thị Việt Nam - Tiểu dự án thành phố Sóc Trăng | Phường 6 | 2,0 | Nghị quyết số 48/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 của HĐND tỉnh: Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của thành phố Sóc Trăng |
|
VIII | Huyện Cù Lao Dung |
| 4,54 |
|
|
1 | Mở rộng Đường tỉnh 933B đoạn qua thị trấn Cù Lao Dung | Thị trấn Cù Lao Dung | 4,46 | Nghị quyết số 178/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của HĐND tỉnh; Quyết định số 3060/QĐ-UBND ngày 03/11/2021 của UBND tỉnh; Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 của huyện Cù Lao Dung |
|
2 | Xây dựng nhà sinh hoạt cộng đồng ấp Bình Danh A và ấp Phạm Thành Hơn B | Xã An Thạnh 2 | 0,08 | Nghị quyết số 153/NQ-HĐND ngày 11/12/2020 của HĐND tỉnh; Nghị quyết số 67/NQ-HĐND ngày 19/11/2021 của HĐND huyện Cù Lao Dung; Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của huyện Cù Lao Dung |
|
IX | Huyện Thạnh Trị |
| 14,42 |
|
|
1 | Đường Nguyễn Huệ, thị trấn Phú Lộc, huyện Thạnh Trị, tỉnh Sóc Trăng | Thị trấn Phú Lộc | 1,25 | Nghị quyết số 87/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 và Nghị quyết số 88/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của HĐND tỉnh: Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của huyện Thạnh Trị |
|
2 | Đầu tư xây dựng mới Đường tỉnh 938, đoạn từ Đường tỉnh 940 đến Quốc lộ 61B và cầu trên tuyến | Xã Lâm Tân, xã Thạnh Tân | 13,17 | Nghị quyết số 41/NQ-HĐND ngày 29/6/2022 của HĐND tỉnh; Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của huyện Thạnh Trị |
|
X | Huyện Kế Sách |
| 18,34 |
|
|
1 | Trường Mẫu giáo Hoa Mai | Xã Kế Thành | 0,30 | Nghị quyết số 87/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của HĐND tỉnh; Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của huyện Kế Sách |
|
2 | Trường Mẫu giáo Hoa Hồng | Xã Thới An Hội | 0,20 | Nghị quyết số 87/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của HĐND tỉnh; Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của huyện Kế Sách |
|
3 | Trường Mẫu giáo thị trấn Kế Sách | Thị trấn Kế Sách | 0,50 | Nghị quyết số 87/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 và Nghị quyết số 88/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của HĐND tỉnh; Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của huyện Kế Sách |
|
4 | Trường Mẫu giáo An Mỹ | Xã An Mỹ | 0,30 | Nghị quyết số 87/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của HĐND tỉnh; Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của huyện Kế Sách |
|
5 | Nâng cấp Trường Tiểu học Trinh Phú 3 | Xã Trinh Phú | 0,40 | Nghị quyết số 87/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của HĐND tỉnh; Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của huyện Kế Sách |
|
6 | Nâng cấp mở rộng Đường huyện 4 (đoạn Thới An Hội - An Lạc Tây - Nam Sông Hậu) | Xã Thới An Hội, Xã An Lạc Tây | 9,90 | Nghị quyết số 87/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 và Nghị quyết số 88/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của HĐND tỉnh; Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của huyện Kế Sách |
|
7 | Xây dựng mới Trạm Y tế Kế Thành | Xã Kế Thành | 0,33 | Nghị quyết số 87/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của HĐND tỉnh; Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của huyện Kế Sách |
|
8 | Trạm biến áp 110kV Kế Sách | Xã An Lạc Tây | 0,70 | Nghị quyết số 87/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của HĐND tỉnh; Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của huyện Kế Sách |
|
9 | Công trình kiểm soát nguồn nước bờ Nam sông Hậu | Xã Nhơn Mỹ, xã An Lạc Tây | 4,71 | Nghị quyết số 64/NQ-HĐND ngày 14/10/2022 của HĐND tỉnh; Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của huyện Kế Sách |
|
10 | Gia cố di dời các hộ dân ven sông có nguy cơ sạt lở cao trên địa bàn huyện Kế Sách (hạng mục: Bờ kè) | Xã Thới An Hội, xã An Lạc Tây, xã Kế An, xã Nhơn Mỹ | 0,70 | Nghị quyết số 178/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của HĐND tỉnh; Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của huyện Kế Sách |
|
11 | Trường Mẫu giáo Phong Nẫm | Xã Phong Nẫm | 0,30 | Nghị quyết số 178/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của HĐND tỉnh; Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của huyện Kế Sách |
|
XI | Huyện Mỹ Xuyên |
|
|
|
|
XII | Dự án liên huyện |
| 63,43 |
|
|
1 | Đầu tư xây dựng Nâng cấp mở rộng Đường tỉnh 940 (đoạn từ Quốc lộ 1 đến cầu Hoà Phuông; đoạn từ Quản lộ Phụng Hiệp đến Quốc lộ 1), tỉnh Sóc Trăng | Huyện Mỹ Tú, huyện Thạnh Trị, huyện Mỹ Xuyên | 11,30 | Nghị quyết số 178/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 và Nghị quyết số 183/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của HĐND tỉnh; Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của các huyện Mỹ Xuyên, Thạnh Trị và Mỹ Tú | Đã phê duyệt giá đất cụ thể trên địa bàn huyện Mỹ Tú |
2 | Cải tạo, nâng cấp, mở rộng mặt đường, thảm bê tông nhựa Đường tỉnh 938 (đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa đến giao ĐT.939); Đường tỉnh 939 (từ cầu Bưng Cốc đến thị trấn Huỳnh Hữu Nghĩa), tỉnh Sóc Trăng | Huyện Mỹ Tú, huyện Châu Thành, huyện Mỹ Xuyên, thành phố Sóc Trăng | 14,90 | Nghị quyết số 178/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 và Nghị quyết số 183/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của HĐND tỉnh; Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của các huyện Châu Thành và Mỹ Tú |
|
3 | Dự án thành phần 4 thuộc Dự án đầu tư xây dựng đường bộ cao tốc Châu Đốc - Cần Thơ - Sóc Trăng giai đoạn 1 và các Khu tái định cư phục vụ Dự án | Huyện Mỹ Tú, thành phố Sóc Trăng, huyện Mỹ Xuyên, huyện Trần Đề | 329,80 | Nghị quyết số 60/2022/QH15 ngày 16/6/2022 của Quốc hội; Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của huyện Mỹ Xuyên, huyện Mỹ Tú, huyện Trần Đề và thành phố Sóc Trăng |
|
4 | Dự án đầu tư xây dựng cầu Đại Ngãi trên Quốc lộ 60 thuộc địa phận các tỉnh Trà Vinh và Sóc Trăng và Khu tái định cư phục vụ Dự án | Huyện Long Phú, huyện Cù Lao Dung | 20,47 | Quyết định số 1478/QĐ-TTg ngày 28/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ; Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của huyện Long Phú và huyện Cù Lao Dung |
|
| Tổng cộng: 88 công trình, dự án, trường hợp |
DANH MỤC DỰ ÁN, TRƯỜNG HỢP XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ, GIÁ KHỞI ĐIỂM ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Kèm theo Kế hoạch số: 104/KH-UBND ngày 25 tháng 5 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
Stt | Tên dự án, khu đất, trường hợp cần đấu giá | Địa điểm | Diện tích (ha) | Mục đích sử dụng đất đấu giá | Cơ sở pháp lý | Ghi chú |
I | Huyện Mỹ Tú |
| 0,452 |
|
|
|
1 | Trung tâm thương mại Long Hưng | Xã Long Hưng | 0,267 | Đất ở tại nông thôn | Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của huyện Mỹ Tú |
|
2 | Khu dân cư Bà Lui | Xã Mỹ Hương | 0,094 | Đất ở tại nông thôn | Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của huyện Mỹ Tú |
|
3 | Chợ Thuận Hưng | Xã Thuận Hưng | 0,006 | Đất ở tại nông thôn | Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của huyện Mỹ Tú |
|
4 | Trường Tiểu học Mỹ Phước A | Xã Mỹ Phước | 0,086 | Đất ở tại nông thôn | Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của huyện Mỹ Tú |
|
II | Huyện Long Phú |
| 0,15 |
|
|
|
1 | Công ty TNHH Hưng Phú, Ấp 4, thị trấn Long Phú | Thị trấn Long Phú | 0,01 | Đất ở tại đô thị | Quyết định số 1335/QĐ-UBND ngày 13/5/2019 của UBND tỉnh |
|
2 | Trụ sở Công an (cũ), Ấp 3, thị trấn Long Phú | Thị trấn Long Phú | 0,08 | Đất ở tại đô thị |
| |
3 | Khu đất UBND huyện Long Phú quản lý (đất công an cũ) Ấp 4, thị trấn Long Phú | Thị trấn Long Phú | 0,04 | Đất ở tại đô thị | Quyết định số 532/QĐ-UBND ngày 27/02/2020 của UBND tỉnh |
|
4 | Khu đất UBND huyện Long Phú quản lý (đất công an cũ), Ấp 4, thị trấn Long Phú | Thị trấn Long Phú | 0,02 | Đất ở tại đô thị |
| |
III | Huyện Châu Thành |
| 2,347 |
|
|
|
1 | Đất 02 bên đường vào khu hành chính (đất trống kế bưu điện) | Thị trấn Châu Thành | 0,036 | Đất ở tại đô thị | Kế hoạch sử dụng đất năm 2022, 2023 của huyện Châu Thành |
|
2 | Đất 02 bên đường vào khu hành chính (04 lô: 2137, 2138, 2139, 2140) | Thị trấn Châu Thành | 2,284 | Đất ở tại đô thị | Kế hoạch sử dụng đất năm 2022, 2023 của huyện Châu Thành |
|
3 | Khu tái định cư Thuận Hòa (03 lô: A, C1, E17) | Thị trấn Châu Thành | 0,027 | Đất ở tại đô thị | Kế hoạch sử dụng đất năm 2022, 2023 của huyện Châu Thành |
|
IV | Thị xã Vĩnh Châu |
| 45,77 |
|
|
|
1 | Khu nhà ở thương mại và dịch vụ Phường 1 và Phường 2, thị xã Vĩnh Châu | Phường 1 | 45,77 | Đất ở tại đô thị, đất thương mại dịch vụ | Quyết định số 3205/QĐ-UBND ngày 27/12/2021 của UBND thị xã Vĩnh Châu; Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của thị xã Vĩnh Châu |
|
V | Thị xã Ngã Năm |
| 4,1 |
|
|
|
1 | Đất quy hoạch khu dân cư (phần đất còn lại khu hành chính) | Khóm 3, Phường 1 | 0,25 | Đất ở tại đô thị | Quyết định số 383/QĐ-UBND ngày 18/02/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh | Còn 21 lô |
2 | Khu phố chợ Mỹ Quới giai đoạn 2 | Ấp Mỹ Tường B - Mỹ Tây A, xã Mỹ Quới | 0,02778 | Đất ở tại nông thôn | Còn 04 lô | |
3 | Khu chợ và nhà ở thương mại xã Tân Long | Ấp Long Thạnh, xã Tân Long | 1,00 | Đất ở nông thôn và đất thương mại, dịch vụ |
| |
4 | Khu nhà thương mại và chợ Phường 2 | Khóm 1, Phường 2 | 2,00 | Đất ở tại đô thị và đất thương mại, dịch vụ | Quyết định số 1647/QĐ-UBND ngày 06/7/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh |
|
5 | Nhà ở thương mại và dịch vụ | Khóm 3, Phường 1 | 1,1 | Đất ở tại đô thị và đất thương mại, dịch vụ | Quyết định số 542/QĐ-UBND ngày 02/4/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh |
|
VI | Huyện Trần Đề |
| 13,80 |
|
|
|
1 | Khu thương mại kinh tế biển (giai đoạn 1) | Thị trấn Trần Đề | 6,00 | Đất ở tại đô thị và đất thương mại, dịch vụ | Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của huyện Trần Đề; Công văn số 2017/UBND-KT ngày 24/9/2019 của UBND tỉnh |
|
2 | Khu chợ và nhà ở thương mại thị trấn Trần Đề, huyện Trần Đề (Khu thương mại kinh tế biển giai đoạn 2, 3) | Thị trấn Trần Đề | 7,8 | Đất ở tại đô thị và đất thương mại, dịch vụ | Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của huyện Trần Đề; Công văn số 686/UBND-TH ngày 04/5/2020 của UBND tỉnh |
|
VII | Thành phố Sóc Trăng |
| 9,85 |
|
|
|
1 | Khu đất kênh Thị đội, Khóm 1, Phường 5 | Phường 5 | 9,85 | Đất nông nghiệp khác | Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của thành phố Sóc Trăng; Quyết định số 2365/QĐ-UBND ngày 22/8/2019 và Quyết định số 1169/QĐ-UBND ngày 16/5/2016 của UBND tỉnh |
|
VIII | Trung tâm phát triển quỹ đất |
| 34,99 |
|
|
|
1 | Dự án Bệnh viện Đa khoa Phường 5 | Phường 5, thành phố Sóc Trăng | 4,13 | Đất cơ sở y tế | Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của thành phố Sóc Trăng; Công văn số 1749/UBND-KT ngày 09/10/2020 của UBND tỉnh |
|
2 | Khu đất Lâm viên, Phường 9 | Phường 9, thành phố Sóc Trăng | 20,5 | Đất cơ sở văn hóa | Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của thành phố Sóc Trăng; Công văn số 445/UBND-KT ngày 11/3/2022 của UBND tỉnh |
|
3 | Khu đất thu hồi của Công ty TNHH Thái Tuấn | Xã Nhơn Mỹ, huyện Kế Sách | 4,3 | Đất nuôi trồng thủy sản | Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của huyện Kế Sách |
|
4 | Dự án Khu nhà ở thương mại thuộc Khu đô thị mới Phường 4 - khu 1 | Phường 4 | 2,23 | Đất ở tại đô thị | Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của thành phố Sóc Trăng |
|
5 | Dự án Khu nhà ở thương mại thuộc Khu đô thị mới Phường 4 - khu 2 | Phường 4 | 3,83 | Đất ở tại đô thị | Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của thành phố Sóc Trăng |
|
DANH MỤC DỰ ÁN, TRƯỜNG HỢP CẦN XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ ĐỂ TÍNH THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TIỀN THUÊ ĐẤT NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Kèm theo Kế hoạch số: 104/KH-UBND ngày 25 tháng 5 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
Stt | Tên dự án, trường hợp cần xác định giá đất cụ thể | Địa điểm | Diện tích (ha) | Mục đích sử dụng đất | Mục đích xác định giá đất | Cơ sở pháp lý |
I | Thị xã Ngã Năm |
| 0,72 |
|
|
|
1 | Khu tái định cư | Khóm 1, Phường 1 | 0,72 | Đất ở tại đô thị | Thu tiền sử dụng đất | Quyết định số 179/QĐXD-UBND ngày 23/6/2022 của UBND thị xã Ngã Năm |
II | Thành phố Sóc Trăng |
| 0,136 |
|
|
|
1 | Lê Trung Tính | Phường 4 | 0,011 | Đất ở tại đô thị | Thu tiền sử dụng đất | Báo cáo số 459/BC-UBND ngày 29/11/2022 của UBND thành phố Sóc Trăng |
III | Mỹ Tú |
|
|
|
|
|
1 | Xác định giá đất cụ thể để thu tiền sử dụng đất (giao đất tái định cư, giao đất có thu tiền sử dụng đất) tại Khu tái định cư xã Mỹ Hương và Khu tái định cư Thuận Hưng | Xã Mỹ Hương, xã Thuận Hưng | 4,00 | Đất ở tại nông thôn | Thu tiền sử dụng đất | Quyết định số 226/QĐ-UBND ngày 17/01/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh |
IV | Các dự án khác |
|
|
|
|
|
1 | Dự án Khu dân cư Phường 3 (Tân Thuận Phát) | Phường 3, thành phố Sóc Trăng |
| Đất ở tại đô thị | Thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất |
|
2 | Dự án Khu dân cư Khải Hoàng | Phường 2, thành phố Sóc Trăng |
| Đất ở tại đô thị | Thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất |
|
3 | Dự án Khu dân cư Phường 7 (Thu Đại Thành) | Phường 7, thành phố Sóc Trăng |
| Đất ở tại đô thị, đất thương mại dịch vụ | Thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất |
|
4 | Dự án Khu dân cư Lê Thìn | Phường 10, thành phố Sóc Trăng |
| Đất ở tại đô thị, đất thương mại, dịch vụ | Thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất |
|
5 | Dự án Kho trung chuyển xăng dầu, nhà máy phối trộn xăng sinh học, trạm chiết nạp gas, trạm cung cấp xăng dầu sinh học tại Cụm công nghiệp Ngã Năm | Thị xã Ngã Năm |
| Đất cụm công nghiệp | Thu tiền thuê đất |
|
- 1Quyết định 714/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2023 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 2Quyết định 159/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2023 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 3Quyết định 832/QĐ-UBND năm 2023 về ủy quyền cho Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố quyết định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 4Quyết định 2409/QĐ-UBND phê duyệt bổ sung kế hoạch định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2023 (lần 1)
- 5Kế hoạch 159/KH-UBND về định giá đất cụ thể năm 2023 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 6Kế hoạch số 32/KH-UBND định giá đất cụ thể năm 2023 trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất
- 3Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất
- 4Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 5Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 6Thông tư 02/2015/TT-BTNMT hướng dẫn Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định 44/2014/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Nghị định 135/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 9Nghị định 123/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 10Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 11Nghị quyết 153/NQ-HĐND năm 2020 thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất, mức vốn bồi thường, giải phóng mặt bằng năm 2021 và chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 12Nghị quyết 155/NQ-HĐND năm 2020 sửa đổi Nghị quyết 27/NQ-HĐND, 12/NQ-HĐND, 23/NQ-HĐND, 48/NQ-HĐND và 25/NQ-HĐND do tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 13Nghị quyết 25/NQ-HĐND bổ sung danh mục các dự án cần thu hồi đất, mức vốn bồi thường, giải phóng mặt bằng năm 2020 và chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 14Nghị quyết 60/2022/QH15 về chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng đường bộ cao tốc Châu Đốc - Cần Thơ - Sóc Trăng giai đoạn 1 do Quốc hội ban hành
- 15Nghị quyết 39/NQ-HĐND năm 2022 sửa đổi Nghị quyết 48/NQ-HĐND, 178/NQ-HĐND và 183/NQ-HĐND do tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 16Nghị quyết 41/NQ-HĐND về bổ sung danh mục các dự án cần thu hồi đất, mức vốn bồi thường, giải phóng mặt bằng năm 2022 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 17Thông tư 61/2022/TT-BTC hướng dẫn lập dự toán, sử dụng và thanh, quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 18Nghị quyết 64/NQ-HĐND bổ sung danh mục dự án cần thu hồi đất, mức vốn bồi thường, giải phóng mặt bằng năm 2022 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 19Công văn 1236/TTg-NN về chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa để thực hiện Dự án Đường Vành Đai II, tỉnh Sóc Trăng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 20Nghị quyết 88/NQ-HĐND năm 2022 về chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa năm 2023 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng để thực hiện các dự án đầu tư
- 21Quyết định 714/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2023 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 22Nghị quyết 73/NQ-CP năm 2023 về ủy quyền quyết định giá đất cụ thể do Chính phủ ban hành
- 23Quyết định 159/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2023 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 24Quyết định 832/QĐ-UBND năm 2023 về ủy quyền cho Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố quyết định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 25Quyết định 2409/QĐ-UBND phê duyệt bổ sung kế hoạch định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2023 (lần 1)
- 26Kế hoạch 159/KH-UBND về định giá đất cụ thể năm 2023 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 27Kế hoạch số 32/KH-UBND định giá đất cụ thể năm 2023 trên địa bàn tỉnh Lai Châu
Kế hoạch 104/KH-UBND về định giá đất cụ thể năm 2023 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- Số hiệu: 104/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 25/05/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
- Người ký: Vương Quốc Nam
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/05/2023
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định