Hệ thống pháp luật

HỘI ĐNG NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 41/NQ-HĐND

Sóc Trăng, ngày 29 tháng 6 năm 2022

 

NGHỊ QUYẾT

BỔ SUNG DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CẦN THU HỒI ĐẤT, MỨC VỐN BỒI THƯỜNG, GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 8

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Xét Tờ trình số 114/TTr-UBND ngày 27 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc bổ sung danh mục các dự án cn thu hi đất, mức vốn bồi thường, giải phóng mặt bằng năm 2022 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng; Báo cáo thm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thống nhất bổ sung danh mục các dự án cần thu hồi đất, mức vốn bồi thường, giải phóng mặt bằng năm 2022 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, gồm 05 công trình, dự án, với tổng khái toán kinh phí bồi thường, giải phóng mặt bằng là 133.000.000.000 đồng (một trăm ba mươi ba tỷ đồng), tổng diện tích đất thu hồi là 42,27 ha.

(Chi tiết theo Phụ lục đính kèm).

Điều 2.

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ thường xuyên giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng Khóa X, Kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 29 tháng 6 năm 2022./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Ban Công tác đại biểu;
- Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội (bộ phận phía Nam);
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- TT.TU, TT.HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội đơn vị t
nh Sóc Trăng;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Hồ Thị Cẩm Đào

 

PHỤ LỤC

BỔ SUNG DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CẦN THU HỒI ĐẤT, MỨC VỐN BỒI THƯỜNG, GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 41/NQ-HĐND ngày 29 tháng 6 năm 2022 của Hội đng nhân dân tỉnh Sóc Trăng)

STT

Tên công trình, dự án

Diện tích quy hoạch (ha)

Diện tích đất hiện có (ha)

Diện tích đất phải thu hồi (đã trừ diện tích hiện có) (ha)

Khái toán kinh phí bồi thường, GPMB (triệu đồng)

Nguồn vốn thực hiện

Địa điểm thực hiện

Căn cứ pháp lý

Diện tích

Trong đó

Đất trồng lúa

Các loại đất khác

I

THỊ XÃ NGÃ NĂM

0,04

 

0,04

 

0,04

200,00

 

 

 

1

Nhà sinh hoạt cộng đồng ấp Mỹ Hòa

0,04

 

0,04

 

0,04

200,00

Ngân sách

Xã Long Bình

Quyết định số 370/QĐXD-UBND ngày 21/10/2021 của Ủy ban nhân dân thị xã Ngã Năm phê duyệt Báo cáo kinh tế - kỹ thuật

II

HUYỆN TRẦN Đ

0,83

 

0,83

 

0,83

1.300,00

 

 

 

1

Trường Tiểu học Tài Văn 1

0,83

 

0,83

 

0,83

1.300,00

Ngân sách

p Bưng Chông, xã Tài Văn

Nghị quyết số 02/NQ-HĐND ngày 08/3/2021 của Hội đồng nhân dân huyện Trần Đvề chủ trương đầu tư dự án

III

HUYỆN MỸ TÚ

13,12

11,62

1,50

1,48

0,02

9.000,00

 

 

 

1

Đường Lâm trường Phước Thọ đấu nối Quốc lộ Quản lộ Phụng Hiệp (đoạn Kênh 8 thước - Quản lộ Phụng Hiệp)

13,12

11,62

1,50

1,48

0,02

9.000,00

Ngân sách

Xã Mỹ Phước

Nghị quyết số 104/NQ-HĐND ngày 13/7/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phê duyệt chủ trương đầu tư dự án

IV

HUYỆN CÙ LAO DUNG

1,30

 

1,30

 

1,30

2.500,00

 

 

 

1

Cầu Cồn Cát (nối xã An Thạnh 1 và xã An Thạnh Tây), huyện Cù Lao Dung, tỉnh Sóc Trăng

1,30

 

1,30

 

1,30

2.500,00

Ngân sách

Xã An Thạnh 1 và xã An Thạnh Tây

Nghị quyết số 108/NQ-HĐND ngày 13/7/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phê duyệt chủ trương đầu tư dự án

V

DỰ ÁN LIÊN HUYỆN

38,60

 

38,60

36,50

2,10

120.000,00

 

 

 

1

Đầu tư xây dựng mới Đường tỉnh 938, đoạn từ Đường tỉnh 940 đến Quốc lộ 61B và cầu trên tuyến

38,60

 

38,60

36,50

2,10

120.000,00

Ngân sách

Xã Mỹ Thuận, huyện Mỹ Tú; xã Lâm Tân, xã Thạnh Tân, huyện Thạnh Trị và xã Tân Long, thị xã Ngã Năm

Nghị quyết số 55/NQ-HĐND ngày 21/7/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chấp thuận chủ trương đầu tư dự án

Tổng cộng: 05 công trình, dự án

53,89

11,62

42,27

37,98

4,29

133.000,00

 

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 41/NQ-HĐND về bổ sung danh mục các dự án cần thu hồi đất, mức vốn bồi thường, giải phóng mặt bằng năm 2022 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng

  • Số hiệu: 41/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 29/06/2022
  • Nơi ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
  • Người ký: Hồ Thị Cẩm Đào
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 29/06/2022
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản
Các nội dung liên quan: một lần cho cả thời gian thuêthuê đất trả tiềnnghĩa vụ mời bạn đọc tham khảo thêm trong Điều 85 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai

Điều 85. Trình tự, thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận; giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận; chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất

1. Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký biến động.

2. Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp quy định của pháp luật thì thực hiện các công việc sau đây:

a) Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp có thay đổi về diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất hoặc trường hợp đã cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất;

b) Trường hợp đăng ký thay đổi diện tích xây dựng, diện tích sử dụng, tầng cao, kết cấu, cấp (hạng) nhà hoặc công trình xây dựng mà không phù hợp với giấy phép xây dựng hoặc không có giấy phép xây dựng đối với trường hợp phải xin phép thì gửi phiếu lấy ý kiến của cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng;

c) Gửi thông tin địa chính cho cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật;

d) Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp phải cấp lại Giấy chứng nhận theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường; thông báo cho người sử dụng đất ký hoặc ký lại hợp đồng thuê đất với cơ quan tài nguyên và môi trường đối với trường hợp phải thuê đất;

đ) Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.

3. Trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất kết hợp với đăng ký biến động về các nội dung theo quy định tại Điều này thì thực hiện thủ tục quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này đồng thời với thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất.