UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 79/2011/QĐ-UBND | Thanh Hoá, ngày 10 tháng 01 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ CÁC LOẠI NHÀ.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21/12/1999 của Chính phủ về lệ phí trước bạ, Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/03/2006 của Chính phủ, sửa đổi, bố sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/06/2002 của Chính phủ quy định chi tiết Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư 68/2010/TT-BTC ngày 26/4/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục thuế tỉnh Thanh Hóa tại Tờ trình số 780/CT-THDT ngày 12 tháng 4 năm 2010 về việc ban hành " Quy định giá tính lệ phí trước bạ nhà trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định giá để tính lệ phí trước bạ cho 01m2 sàn xây dựng đối với các loại nhà trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa như sau:
TT | Loại nhà | Đơn giá (đồng/m2) |
1 | Nhà dạng biệt thự (chung tường hoặc độc lập) |
|
| Nhà xây tường dày 220, khung cột bê tông chịu lực |
|
| - Mái BTCT đổ tại chỗ | 2.700.000 |
| - Mái BTCT lắp ghép | 2.500.000 |
2 | Nhà cao tầng (từ 4 tầng trở lên) |
|
2.1 | Nhà xây tường dày 220 kết hợp tường dày 110, khung cột bê tông chịu lực |
|
| - Mái BTCT đổ tại chỗ | 2.600.000 |
| - Mái BTCT lắp ghép | 2.400.000 |
2.2 | Nhà xây tường dày 110, khung cột bê tông chịu lực |
|
| - Mái BTCT đổ tại chỗ | 2.500.000 |
| - Mái BTCT lắp ghép | 2.300.000 |
3 | Nhà cấp 4 (từ 1 đến 3 tầng) |
|
3.1 | Nhà xây tường dày 220, khung cột bê tông chịu lực |
|
| - Mái BTCT đổ tại chỗ | 2.600.000 |
| - Mái BTCT lắp ghép | 2.400.000 |
| - Mái lợp ngói | 2.100.000 |
3.2 | Nhà xây tường dày 110, khung cột bê tông chịu lực |
|
| - Mái BTCT đổ tại chỗ | 2.500.000 |
| - Mái BTCT lắp ghép | 2.300.000 |
| - Mái lợp ngói | 2.000.000 |
3.3 | Nhà xây tường gạch dày 220 chịu lực |
|
| - Mái BTCT đổ tại chỗ | 1.600.000 |
| - Mái BTCT lắp ghép | 1.400.000 |
| - Mái lợp ngói | 1.300.000 |
4 | Nhà xây gạch nung lợp tranh, nứa, lá | 800.000 |
5 | Nhà xây gạch không nung lợp ngói, tôn | 700.000 |
6 | Nhà xây gạch không nung, lợp tranh, nứa, lá | 550.000 |
7 | Nhà sàn lợp ngói, tôn | 650.000 |
8 | Nhà sàn lợp tranh, nứa, lá | 550.000 |
9 | Nhà gỗ lợp ngói, tôn | 600.000 |
10 | Nhà gỗ lợp tranh, nứa, lá | 500.000 |
11 | Nhà tranh, tre, nứa lá | 240.000 |
Giá nhà quy định nêu trên là giá xây dựng mới 100%. Đối với nhà đã qua sử dụng, xác định tỷ lệ còn lại để tính lệ phí trước bạ theo quy định tại điểm 2.3, mục 2, Điều 6, Chương II, Thông tư số 68/2010/TT-BTC ngày 26/4/2010 của Bộ Tài chính.
Điều 2. Căn cứ quy định tại Quyết định này và hướng dẫn tại Thông tư số 68/2010/TT-BTC ngày 26/4/2010 của Bộ Tài chính, Cục thuế Thanh Hóa thông báo và hướng dẫn cụ thể cách tính lệ phí trước bạ để các tổ chức, cá nhân trong tỉnh thực hiện; kiểm tra, giải quyết những vướng mắc trong quá trình thực hiện; báo cáo cấp có thẩm quyền điều chỉnh kịp thời giá tính lệ phí trước bạ nhà khi có biến động về giá cho phù hợp với thực tế.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 2125/2007/QĐ-UBND ngày 19/7/2007 của UBND tỉnh Thanh Hoá.
Chánh văn phòng UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Cục trưởng Cục thuế, Thủ tưởng các ngành, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 2125/2007/QĐ-UBND quy định giá tính lệ phí trước bạ các loại nhà do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 2Quyết định 31/2011/QĐ-UBND về tính lệ phí trước bạ nhà trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 3Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về giá tính lệ phí trước bạ nhà trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 4Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về Quy định cách xác định giá tính lệ phí trước bạ đối với đất, nhà, ô tô, xe máy, tàu thủy trên địa bàn tỉnh Ninh Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành
- 5Quyết định 2062/2011/QĐ-UBND ủy quyền quy định bảng giá tính lệ phí trước bạ các loại tài sản là tàu thuyền, xe ô tô, xe gắn máy, súng săn, súng thể thao trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 6Quyết định 3073/2014/QĐ-UBND quy định giá tính lệ phí trước bạ các loại nhà do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Nghị định 176/1999/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Thông tư 68/2010/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí trước bạ do Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 31/2011/QĐ-UBND về tính lệ phí trước bạ nhà trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 6Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về giá tính lệ phí trước bạ nhà trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 7Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về Quy định cách xác định giá tính lệ phí trước bạ đối với đất, nhà, ô tô, xe máy, tàu thủy trên địa bàn tỉnh Ninh Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành
- 8Quyết định 2062/2011/QĐ-UBND ủy quyền quy định bảng giá tính lệ phí trước bạ các loại tài sản là tàu thuyền, xe ô tô, xe gắn máy, súng săn, súng thể thao trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
Quyết định 79/2011/QĐ-UBND quy định giá tính lệ phí trước bạ nhà do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- Số hiệu: 79/2011/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/01/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Lê Đình Thọ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/01/2011
- Ngày hết hiệu lực: 02/10/2014
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực