Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
*****

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
*******

Số: 2125/2007/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 19 tháng 07 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH GIÁ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ CÁC LOẠI NHÀ.

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứ luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị Định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21/12/1999 của Chính Phủ về lệ phí trước bạ, Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ, sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 95/2005/TT-BTC ngày 26/10/2005 của Bộ Tài Chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về lệ phí trước bạ;
Theo đề  nghị của Cục trưởng Cục thuế  tỉnh Thanh Hóa tại tờ trình số 370/CT-THDT ngày 08/5/2007, văn bản số 603/CT-THDT ngày 18/7/2007 về việc bổ sung giá tính lệ phí trước bạ nhà; văn bản thẩm định của Sở Tư pháp số 380/STP-VB ngày 16/5/2007 về việc quy định giá tính thuế trước bạ các loại nhà
,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định giá tính lệ phí trước bạ các loại nhà trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, cụ thể như sau:

TT

Loại nhà

Đơn giá

(đồng/m2)

1

Nhà dạng biệt thự; Nhà cấp 2  (từ 9 đến 19 tầng) 

1.700.000

2

Nhà cấp 3  (từ 4 đến 8 tầng) 

1.600.000

3

Nhà cấp 4  (từ 2 đến 3 tầng)  

1.500.000

4

Nhà 1 tầng mỏi bằng 

960.000

5

Nhà 1 tầng mỏi ngúi

758.000

6

Nhà sàn, mái lợp tranh, nứa lỏ

425.000

7

Nhà gỗ, mái lợp tranh, nứa lá

436.000

8

Nhà gỗ, mái lợp ngói

496.000

9

Nhà tranh tre nứa lá

180.000

Điều 2. Căn cứ quy định tại Quyết định này, hướng dẫn tại Thông tư số 95/2005/TT-BTC ngày 26/10/2005 của Bộ Tài Chớnh, Cục thuế Thanh Hoá thông báo và hướng dẫn cụ thể cách tính lệ phí trước bạ để các tổ chức, cá nhân, các địa phương trong tỉnh thực hiện; kiểm tra, giải quyết những vướng mắc trong quá trình thực hiện, báo cáo để cấp có thẩm quyền điều chỉnh kịp thời khi có biến động về giá.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Chánh văn phũng UBND tỉnh, Chủ tịch UBND cỏc huyện, thị xó, thành phố, Cục trưởng Cục thuế, Thủ tưởng các ngành, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như đỉều 3 QĐ;
- Bộ Tư pháp, Bộ XD (báo cáo); 
-
Bộ Tài chính (báo cáo);
-
CT, PCT UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KTTC;
 QĐCĐ 7014

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Chu Phạm Ngọc Hiển