- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Nghị định 176/1999/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Thông tư 68/2010/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí trước bạ do Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 71/2010/TT-BTC hướng dẫn ấn định thuế đối với cơ sở kinh doanh xe ôtô, xe hai bánh gắn máy ghi giá bán xe ôtô, xe hai bánh gắn máy trên hóa đơn giao cho người tiêu dùng thấp hơn giá giao dịch thông thường trên thị trường do Bộ Tài chính ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2062/2011/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 28 tháng 6 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC UỶ QUYỀN QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ CÁC LOẠI TÀI SẢN LÀ TÀU THUYỀN, XE ÔTÔ, XE GẮN MÁY, SÚNG SĂN, SÚNG THỂ THAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21/12/1999 của Chính phủ về lệ phí trước bạ, Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/03/2006 của Chính phủ, sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết Pháp lệnh phi và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 68/2010/TT-BTC ngày 26/4/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 71/2010/TT-BTC ngày 07/5/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn ấn định thuế đối với cơ sở kinh doanh xe ôtô, xe hai bánh gắn máy ghi giá bán xe ôtô, xe hai bánh gắn máy trên hóa đơn giao cho người tiêu dùng thấp hơn giá giao dịch thông thường trên thị trường;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục thuế Thanh Hóa tại Tờ trình số 1328/CT-QLĐ ngày 03/6/2011 về việc Ban hành bảng giá tính lệ phí trước bạ một số loại xe ôtô, xe hai bánh gắn máy trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Uỷ quyền cho Giám đốc Sở Tài chính tỉnh Thanh Hoá ký Quyết định ban hành Bảng giá tối thiểu các loại tài sản là tàu thuyền, xe ôtô, xe gắn máy, súng săn, súng thể thao để tính lệ phí trước bạ và làm căn cứ truy thu thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế thu nhập cá nhân đối với cơ sở kinh doanh xe ôtô, xe hai bánh gắn máy ghi giá bán trên hóa đơn giao cho người tiêu dùng thấp hơn giá bán thực tế trên thị trường tỉnh Thanh Hoá. Giám đốc Sở Tài chính chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước UBND tỉnh về Quyết định của mình.
Điều 2. Căn cứ Bảng giá tối thiểu các loại tài sản là tàu thuyền, xe ôtô, xe gắn máy, súng săn, súng thể thao do Giám đốc Sở Tài chính ký ban hành và hướng dẫn tại Thông tư số 68/2010/TT-BTC ngày 26/4/2010 của Bộ Tài chính, Cục Thuế Thanh Hóa thông báo và hướng dẫn cho các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh thực hiện; kiểm tra, giải quyết những vướng mắc trong quá trình thực hiện. Trong quá trình quản lý thu lệ phí trước bạ, nếu phát hiện các trường hợp giá tính lệ phí trước bạ tài sản quy định chưa phù hợp với giá thị trường hoặc tài sản đã xuất hiện trên thị trường địa phương đăng ký nộp lệ phí trước bạ nhưng chưa được quy định trong bảng gía tính lệ phí trước bạ thì có ý kiến đề xuất kịp thời về Sở Tài chính để sửa đổi, bổ sung bảng giá tính lệ phí trước bạ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục thuế; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các ngành, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM.ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 2125/2007/QĐ-UBND quy định giá tính lệ phí trước bạ các loại nhà do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 2Quyết định 05/2009/QĐ-UBND về bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà ở, nhà kho và nhà xưởng trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 3Quyết định 810/2009/QĐ-UBND ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, xe hai bánh gắn máy trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 4Quyết định 84/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về nguyên tắc xác định giá trị tài sản tính lệ phí trước bạ và căn cứ bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe mô tô, ô tô, súng săn, súng thể thao trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 5Quyết định 79/2011/QĐ-UBND quy định giá tính lệ phí trước bạ nhà do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 6Quyết định 53/2011/QĐ-UBND về bảng giá tính lệ phí trước bạ xe ô tô, gắn máy, mô tô ba bánh, tàu, thuyền, sà lan áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành
- 7Quyết định 15/2012/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ xe ôtô trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 8Quyết định 2355/QĐ-UBND năm 2014 đính chính Quyết định 25/2014/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá tính lệ phí trước bạ xe ô tô, xe gắn máy, mô tô ba bánh, tàu thuyền, sà lan kèm theo Quyết định 53/2011/QĐ-UBND và 45/2012/QĐ-UBND do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 9Quyết định 10/2015/QĐ-UBND về bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ các loại xe ô tô; xe hai, ba bánh gắn máy; xe máy điện và phương tiện thủy nội địa; động cơ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 10Quyết định 10/2016/QĐ-UBND Quy định khoản đóng góp, chế độ hỗ trợ, miễn, giảm đối với người cai nghiện ma túy, người sau cai nghiện ma tuý trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Nghị định 176/1999/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Quyết định 2125/2007/QĐ-UBND quy định giá tính lệ phí trước bạ các loại nhà do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 5Quyết định 05/2009/QĐ-UBND về bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà ở, nhà kho và nhà xưởng trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 6Quyết định 810/2009/QĐ-UBND ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, xe hai bánh gắn máy trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 7Thông tư 68/2010/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí trước bạ do Bộ Tài chính ban hành
- 8Thông tư 71/2010/TT-BTC hướng dẫn ấn định thuế đối với cơ sở kinh doanh xe ôtô, xe hai bánh gắn máy ghi giá bán xe ôtô, xe hai bánh gắn máy trên hóa đơn giao cho người tiêu dùng thấp hơn giá giao dịch thông thường trên thị trường do Bộ Tài chính ban hành
- 9Quyết định 84/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về nguyên tắc xác định giá trị tài sản tính lệ phí trước bạ và căn cứ bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe mô tô, ô tô, súng săn, súng thể thao trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 10Quyết định 79/2011/QĐ-UBND quy định giá tính lệ phí trước bạ nhà do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 11Quyết định 53/2011/QĐ-UBND về bảng giá tính lệ phí trước bạ xe ô tô, gắn máy, mô tô ba bánh, tàu, thuyền, sà lan áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành
- 12Quyết định 15/2012/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ xe ôtô trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 13Quyết định 2355/QĐ-UBND năm 2014 đính chính Quyết định 25/2014/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá tính lệ phí trước bạ xe ô tô, xe gắn máy, mô tô ba bánh, tàu thuyền, sà lan kèm theo Quyết định 53/2011/QĐ-UBND và 45/2012/QĐ-UBND do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 14Quyết định 10/2015/QĐ-UBND về bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ các loại xe ô tô; xe hai, ba bánh gắn máy; xe máy điện và phương tiện thủy nội địa; động cơ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 15Quyết định 10/2016/QĐ-UBND Quy định khoản đóng góp, chế độ hỗ trợ, miễn, giảm đối với người cai nghiện ma túy, người sau cai nghiện ma tuý trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
Quyết định 2062/2011/QĐ-UBND ủy quyền quy định bảng giá tính lệ phí trước bạ các loại tài sản là tàu thuyền, xe ô tô, xe gắn máy, súng săn, súng thể thao trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- Số hiệu: 2062/2011/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/06/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Trịnh Văn Chiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/07/2011
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực