- 1Thông tư 95/2005/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về lệ phí trước bạ do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 02/2007/TT-BTC sửa đổi Thông tư 95/2005/TT-BTC Hướng dẫn quy định về lệ phí trước bạ do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 28/2000/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 176/1999/NĐ-CP về lệ phí trước bạ do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 238/2000/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 522/1999/TT-BGTVT hướng dẫn đăng ký, cấp biển số và kiểm tra an toàn kỹ thuật các loại xe, máy chuyên dùng thi công đường bộ do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5Thông tư 55/2003/TT-BTC sửa đổi Thông tư 28/2000/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 176/1999/NĐ-CP về lệ phí trước bạ do Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn số 917TCT/TS về việc thu lệ phí trước bạ nhà do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Thông tư 68/2010/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí trước bạ do Bộ Tài chính ban hành
CHÍNH PHỦ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 176/1999/NĐ-CP | Hà Nội, ngày 21 tháng 12 năm 1999 |
CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 176/1999/NĐ-CP NGÀY 21 THÁNG 12 NĂM 1999 VỀ LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Để tăng cường quản lý Nhà nước, bảo vệ quyền lợi hợp pháp của người sở hữu, sử dụng tài sản và huy động nguồn thu cho ngân sách Nhà nước;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,
NGHỊ ĐỊNH:
2. Phương tiện vận tải, bao gồm:
a) Tàu thuỷ, kể cả sà lan, ca nô, tàu kéo, tàu đẩy, vỏ, tổng thành máy.
c) Ôtô, kể cả khung, tổng thành máy.
d) Xe máy kể cả khung, tổng thành máy.
3. Súng săn, súng thể thao.
Điều 3.Các trường hợp sau đây không phải nộp lệ phí trước bạ:
2. Tàu, thuyền, ô tô, xe gắn máy, súng săn, súng thể thao của tổ chức, cá nhân nước ngoài sau đây:
a) Cơ quan Đại diện ngoại giao, cơ quan Lãnh sự, cơ quan Đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc;
c) Tổ chức, cá nhân nước ngoài không thuộc đối tượng quy định tại điểm a, b khoản này, nhưng được miễn nộp hoặc không phải nộp lệ phí trước bạ theo Điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết, tham gia hoặc thoả thuận.
3. Đất được Nhà nước giao cho các tổ chức, cá nhân sử dụng vào các mục đích sau đây:
a) Xây dựng đường giao thông, cầu, cống, vỉa hè, hệ thống cấp thoát nước, sông, hồ, đê, đập, thủy lợi, trường học, bệnh viện, chợ, công viên, vườn hoa, khu vui chơi cho trẻ em, quảng trường, sân vận động, sân bay, bến cảng, nhà ga, bến xe và các công trình công cộng khác theo quy định cụ thể của Chính phủ;
b) Thăm dò, khai thác khoáng sản, nghiên cứu khoa học theo giấy phép của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;
c) Sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản và làm muối;
d) Đất xây dựng nhà để kinh doanh nhà mà tổ chức, cá nhân được phép hoạt động kinh doanh nhà đã nộp tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
4. Đất thuê của Nhà nước hoặc thuê của tổ chức, cá nhân đã có quyền sử dụng đất hợp pháp.
5. Tài sản chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh áp dụng đối với các trường hợp sau đây:
a) Đất, nhà sử dụng vào quốc phòng, an ninh;
Các tài sản nêu tại điểm a, b trên đây nếu được dùng vào mục đích khác thì phải nộp lệ phí trước bạ.
b) Tài sản của doanh nghiệp được cổ phần hoá thành sở hữu công ty cổ phần;
đ) Tài sản chuyển đến địa phương nơi sử dụng mà không thay đổi chủ sở hữu.
10. Nhà tình nghĩa, kể cả đất kèm theo nhà đăng ký sở hữu, sử dụng tên người được tặng.
CĂN CỨ TÍNH VÀ KÊ KHAI, NỘP LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ
Điều 4. Căn cứ tính lệ phí trước bạ là giá tính lệ phí trước bạ và tỷ lệ (%) lệ phí trước bạ.
Giá tính lệ phí trước bạ đối với một số trường hợp cụ thể được quy định như sau:
2. Đối với các tài sản khác là giá mua thực tế theo giá thị trường tại thời điểm tính lệ phí trước bạ.
3. Trường hợp tài sản không xác định được giá mua thực tế hoặc giá mua không phù hợp với giá thị trường tại thời điểm tính lệ phí trước bạ thì được xác định theo bảng giá tối thiểu do ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định.
Căn cứ vào quy định tại Điều này, Bộ Tài chính hướng dẫn ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xác định và ban hành bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ áp dụng tại địa phương phù hợp với giá cả thị trường trong từng thời kỳ.
1. Nhà, đất là 1%.
2. Tàu, thuyền là 1%. Riêng tàu đánh cá xa bờ là 0,5%.
Mức thu lệ phí trước bạ đối với tài sản quy định tại khoản 1, 2, 3 Điều này khống chế tối đa là 500 triệu đồng/1 tài sản. Riêng nhà xưởng sản xuất kinh doanh được tính chung cho nhà xưởng trong cùng một khuôn viên của cơ sở sản xuất kinh doanh.
Điều 7. Tổ chức, cá nhân nhận tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ có trách nhiệm:
1. Mỗi lần nhận (mua, được cho, được thừa kế ...) tài sản phải kê khai lệ phí trước bạ với cơ quan Thuế theo đúng mẫu tờ khai và chịu trách nhiệm về tính chính xác của việc kê khai.
Thời hạn quy định phải kê khai lệ phí trước bạ chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày làm giấy tờ chuyển giao tài sản hợp pháp giữa hai bên hoặc ngày nhận được xác nhận của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền về hồ sơ tài sản hợp pháp. Đối với các tài sản chuyển dịch trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành nếu chưa kê khai lệ phí trước bạ thì ngày phải kê khai lệ phí trước bạ được tính kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.
3. Nộp đủ lệ phí trước bạ theo thông báo của cơ quan Thuế. Lệ phí trước bạ được nộp bằng Đồng Việt Nam.
4. Đối với tài sản mua, bán, chuyển quyền sở hữu, sử dụng trước ngày ban hành Nghị định này mà người đang sở hữu, sử dụng hợp pháp chưa nộp lệ phí trước bạ thì phải nộp lệ phí trước bạ và chỉ phải nộp một lần theo quy định tại Nghị định này.
Điều 8. Cơ quan Thuế có những nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
1. Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân có tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ thực hiện việc kê khai lệ phí trước bạ theo đúng quy định của Nghị định này.
Nếu quá thời hạn nộp lệ phí ghi trên thông báo mà tổ chức, cá nhân đó chưa nộp thì tiếp tục ra thông báo về số tiền lệ phí trước bạ và số tiền phạt chậm nộp. Thời hạn tính phạt chậm nộp lệ phí trước bạ tính kể từ sau ngày phải nộp tiền vào ngân sách Nhà nước theo thông báo nộp lệ phí trước bạ của cơ quan Thuế.
4. Xử lý vi phạm hành chính đối với những tổ chức, cá nhân vi phạm chế độ kê khai, nộp lệ phí trước bạ quy định tại
Điều 9. Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền về đăng ký quyền sở hữu, sử dụng tài sản có trách nhiệm:
1. Không tiếp nhận hồ sơ đăng ký, không cấp biển số đăng ký và giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản cho các tổ chức, cá nhân không cung cấp tờ kê khai lệ phí trước bạ với cơ quan Thuế theo quy định của Bộ Tài chính.
2. Phối hợp với cơ quan Thuế để kiểm tra việc chấp hành pháp luật về lệ phí trước bạ của các tổ chức, cá nhân đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng các tài sản thuộc đối tượng phải chịu lệ phí trước bạ.
GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, XỬ LÝ VI PHẠM VÀ KHEN THƯỞNG
1. Trường hợp tổ chức, cá nhân khiếu nại không đồng ý với quyết định của cơ quan giải quyết khiếu nại hoặc quá thời hạn quy định tại
2. Trường hợp tổ chức, cá nhân khiếu nại không đồng ý với quyết định giải quyết khiếu nại của cơ quan Thuế thì có quyền khởi kiện tại toà án theo quy định của pháp luật.
Điều 11. Trách nhiệm và quyền hạn của cơ quan Thuế trong việc giải quyết khiếu nại:
Điều 16. Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định này.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của mình chỉ đạo việc thi hành Nghị định này.
| Nguyễn Tấn Dũng (Đã ký) |
- 1Công văn số 2343 TCT/NV4 ngày 18/06/2002 của Bộ Tài chính - Tổng cục Thuế về việc nộp lệ phí trước bạ
- 2Công văn số 2885 TCT/NV4 ngày 01/08/2002 của Bộ Tài chính - Tổng cục Thuế về giá tính lệ phí trước bạ đất
- 3Công văn số 2915 TCT/NV4 ngày 05/08/2002 của Bộ Tài chính - Tổng cục Thuế về lệ phí trước bạ
- 4Công văn số 3671 TCT/NV4 ngày 01/10/2002 của Bộ Tài chính -Tổng cục Thuế về lệ phí trước bạ
- 5Công văn số 4749 TCT/NV4 ngày 13/12/2002 của Bộ Tài chính-Tổng Cục thuế về việc hoàn trả lệ phí trước bạ
- 6Công văn về việc lệ phí trước bạ đất
- 7Công văn về việc lệ phí trước bạ nhà, đất
- 8Công văn 740/TCT/NV4 của Tổng cục Thuế về việc hồ sơ thu lệ phí trước bạ
- 9Công văn 1077/TCT/NV4 của Tổng cục Thuế về việc chứng từ nộp thuế trước bạ
- 10Công văn 2343/TCT/NV4 của Tổng cục Thuế về việc nộp lệ phí trước bạ
- 11Công văn số 447TCT/TS về việc chính sách thu lệ phí trước bạ do Tổng cục Thuế ban hành
- 12Công văn số 1121TCT/TS về việc lệ phí trước bạ tài sản cho thuê tài chính do Tổng cục Thuế ban hành
- 13Công văn số 928/TCT-CS về việc thực hiện thông báo nộp lệ phí trước bạ theo Thông tư 60/2007/TT-BTC do Tổng cục Thuế ban hành
- 14Nghị định 45/2011/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
- 1Thông tư 95/2005/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về lệ phí trước bạ do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 02/2007/TT-BTC sửa đổi Thông tư 95/2005/TT-BTC Hướng dẫn quy định về lệ phí trước bạ do Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn số 2343 TCT/NV4 ngày 18/06/2002 của Bộ Tài chính - Tổng cục Thuế về việc nộp lệ phí trước bạ
- 4Công văn số 2885 TCT/NV4 ngày 01/08/2002 của Bộ Tài chính - Tổng cục Thuế về giá tính lệ phí trước bạ đất
- 5Công văn số 2915 TCT/NV4 ngày 05/08/2002 của Bộ Tài chính - Tổng cục Thuế về lệ phí trước bạ
- 6Công văn số 3671 TCT/NV4 ngày 01/10/2002 của Bộ Tài chính -Tổng cục Thuế về lệ phí trước bạ
- 7Công văn số 4749 TCT/NV4 ngày 13/12/2002 của Bộ Tài chính-Tổng Cục thuế về việc hoàn trả lệ phí trước bạ
- 8Luật Tổ chức Chính phủ 1992
- 9Thông tư 28/2000/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 176/1999/NĐ-CP về lệ phí trước bạ do Bộ Tài chính ban hành
- 10Thông tư 238/2000/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 522/1999/TT-BGTVT hướng dẫn đăng ký, cấp biển số và kiểm tra an toàn kỹ thuật các loại xe, máy chuyên dùng thi công đường bộ do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 11Công văn về việc lệ phí trước bạ đất
- 12Công văn về việc lệ phí trước bạ nhà, đất
- 13Công văn 740/TCT/NV4 của Tổng cục Thuế về việc hồ sơ thu lệ phí trước bạ
- 14Công văn 1077/TCT/NV4 của Tổng cục Thuế về việc chứng từ nộp thuế trước bạ
- 15Công văn 2343/TCT/NV4 của Tổng cục Thuế về việc nộp lệ phí trước bạ
- 16Thông tư 55/2003/TT-BTC sửa đổi Thông tư 28/2000/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 176/1999/NĐ-CP về lệ phí trước bạ do Bộ Tài chính ban hành
- 17Công văn số 447TCT/TS về việc chính sách thu lệ phí trước bạ do Tổng cục Thuế ban hành
- 18Công văn số 1121TCT/TS về việc lệ phí trước bạ tài sản cho thuê tài chính do Tổng cục Thuế ban hành
- 19Công văn số 917TCT/TS về việc thu lệ phí trước bạ nhà do Tổng cục Thuế ban hành
- 20Công văn số 928/TCT-CS về việc thực hiện thông báo nộp lệ phí trước bạ theo Thông tư 60/2007/TT-BTC do Tổng cục Thuế ban hành
- 21Thông tư 68/2010/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí trước bạ do Bộ Tài chính ban hành
Nghị định 176/1999/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
- Số hiệu: 176/1999/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 21/12/1999
- Nơi ban hành: Chính phủ
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 3
- Ngày hiệu lực: 01/01/2000
- Ngày hết hiệu lực: 01/09/2011
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực