Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 74/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 11 tháng 01 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC DỰ ÁN DO CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA LIÊN HỢP QUỐC (UNDP) TÀI TRỢ
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 38/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ;
Xét đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 11089/BKHĐT-KTĐN ngày 16 tháng 12 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt danh mục Dự án “Nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng trong các tòa nhà thương mại và chung cư cao tầng tại Việt Nam” do UNDP tài trợ không hoàn lại từ nguồn viện trợ của Quỹ Môi trường Toàn cầu (GEF) với các nội dung chính sau:
1. Cơ quan chủ quản Dự án: Bộ Xây dựng
Chủ Dự án: Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường
2. Mục tiêu của Dự án: Giảm lượng phát thải các-bon bằng cách nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng trong các tòa nhà thương mại và chung cư cao tầng ở thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội. Mức giảm phát thải trực tiếp CO2eq ước tính khoảng 37.680 tấn CO2 tính đến thời điểm Dự án kết thúc và tổng lượng phát thải CO2 trực tiếp giảm được trong cả chu kỳ dự án là 236.382 tấn CO2eq. Mức giảm phát thải gián tiếp ước tính giảm 6% lượng phát thải hàng năm cộng dồn trong 10 năm sau khi Dự án kết thúc.
3. Các kết quả chính của Dự án:
a) Quy chuẩn quốc gia về các công trình xây dựng sử dụng năng lượng hiệu quả (EECB) được sửa đổi, bổ sung; tăng cường năng lực thực thi Quy chuẩn EECB của các bên liên quan.
b) Đề xuất các sáng kiến hỗ trợ và phát triển thị trường sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
c) Xây dựng và trình diễn một số mô hình mẫu với tòa nhà thương mại sử dụng công nghệ năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
4. Thời gian thực hiện: 4 năm kể từ khi Dự án được phê duyệt
Địa bàn thực hiện: Thành phố Hồ Chí Minh và Thành phố Hà Nội
5. Tổng hạn mức vốn của Dự án: 22.476.550 USD, trong đó:
a) Vốn ODA do GEF viện trợ không hoàn lại thông qua UNDP: 3.198.000 USD.
b) Vốn đối ứng và đồng tài trợ của các cơ quan phía Việt Nam: 19.278.550 USD, bao gồm:
- Vốn đối ứng của Bộ Xây dựng: 2.100.000 USD, bao gồm:
+ Tiền mặt: 9.850.500.000 đồng (tương đương 450.000 USD)
+ Hiện vật tương đương: 1.650.000 USD
- Vốn đối ứng bằng hiện vật của Bộ Công Thương tương đương 600.000 USD
- Vốn đồng tài trợ bằng hiện vật của các đối tác tham gia: 16.578.550 USD
6. Nguồn và cơ chế tài chính trong nước:
- Đối với vốn ODA: cấp phát 100% từ ngân sách trung ương.
- Vốn đối ứng bằng tiền mặt và hiện vật do cơ quan chủ quản và cơ quan tham gia tự bố trí theo quy định của Luật ngân sách nhà nước.
- Vốn đồng tài trợ bằng hiện vật do các bên liên quan đóng góp thông qua các chương trình, dự án đang triển khai tại Việt Nam. Vốn đồng tài trợ này không cung cấp trực tiếp cho Dự án trên.
Điều 2. Bộ Xây dựng phối hợp với Văn phòng UNDP tại Việt Nam và các cơ quan liên quan xây dựng, phê duyệt, ký Kế hoạch hoạt động hàng năm và triển khai thực hiện Dự án theo đúng các quy định hiện hành, bảo đảm sử dụng viện trợ ODA hiệu quả, Dự án đạt mục tiêu đề ra.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Bộ trưởng các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài chính, Công Thương, Ngoại giao và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. THỦ TƯỚNG |
- 1Quyết định 609/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Quy hoạch xử lý chất thải rắn Thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 31/2014/QĐ-TTg về cơ chế hỗ trợ phát triển dự án phát điện sử dụng chất thải rắn tại Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 1196/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Đề án "Huy động nguồn lực đầu tư xây dựng hệ thống cấp, thoát nước và xử lý chất thải rắn sinh hoạt" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 1357/QĐ-TTg năm 2016 Danh sách cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm năm 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Công văn 92/BXD-QLN năm 2017 hướng dẫn thực hiện quy định về quản lý, sử dụng nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành
- 6Công văn 140/BXD-QLN năm 2017 hướng dẫn việc bố trí nhà sinh hoạt cộng đồng và việc tính số tầng trong dự án nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành
- 7Quyết định 1026/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Danh mục các dự án năng lượng tái tạo trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa ưu tiên kêu gọi đầu tư
- 8Thông tư 06/2019/TT-BXD sửa đổi Thông tư liên quan đến quản lý, sử dụng nhà chung cư do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 38/2013/NĐ-CP quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ
- 3Quyết định 609/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Quy hoạch xử lý chất thải rắn Thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 31/2014/QĐ-TTg về cơ chế hỗ trợ phát triển dự án phát điện sử dụng chất thải rắn tại Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 1196/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Đề án "Huy động nguồn lực đầu tư xây dựng hệ thống cấp, thoát nước và xử lý chất thải rắn sinh hoạt" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 7Quyết định 1357/QĐ-TTg năm 2016 Danh sách cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm năm 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Công văn 92/BXD-QLN năm 2017 hướng dẫn thực hiện quy định về quản lý, sử dụng nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành
- 9Công văn 140/BXD-QLN năm 2017 hướng dẫn việc bố trí nhà sinh hoạt cộng đồng và việc tính số tầng trong dự án nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành
- 10Quyết định 1026/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Danh mục các dự án năng lượng tái tạo trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa ưu tiên kêu gọi đầu tư
- 11Thông tư 06/2019/TT-BXD sửa đổi Thông tư liên quan đến quản lý, sử dụng nhà chung cư do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
Quyết định 74/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt danh mục Dự án “Nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng trong các tòa nhà thương mại và chung cư cao tầng tại Việt Nam” do UNDP tài trợ của Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 74/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/01/2016
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Hoàng Trung Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/01/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra