- 1Quyết định 13/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về số lượng, chức danh, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và cán bộ ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Dương kèm theo Quyết định 94/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 2Quyết định 94/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định số lượng, chức danh, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và cán bộ ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 3Quyết định 23/2009/QĐ-UBND quy định mức kinh phí hoạt động của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể chính trị - xã hội, tổ chức xã hội cấp xã; kinh phí hoạt động của ấp, khu phố và chính sách, chế độ đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 1Nghị định 159/2005/NĐ-CP về việc phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn
- 2Luật Bảo hiểm xã hội 2006
- 3Nghị định 152/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc
- 4Nghị định 09/1998/NĐ-CP năm 1998 sửa đổi Nghị định 50/CP của Chính phủ về chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ xã, phường, thị trấn
- 5Quyết định 111-HĐBT năm 1981 sửa đổi chính sách, chế độ đối với cán bộ xã, phường do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- 6Quyết định 130-CP năm 1975 Bổ sung chính sách, chế độ đãi ngộ đối với cán bộ xã do Hội đồng Chính phủ ban hành
- 7Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 8Nghị định 190/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội tự nguyện
- 9Nghị định 62/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo hiểm y tế
- 10Quyết định 60/2010/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp ngày công lao động đối với lực lượng dân quân tự vệ khi làm nhiệm vụ; hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội và y tế tự nguyện đối với cán bộ Chỉ huy phó quân sự cấp xã và phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ khu, ấp đội trưởng trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 11Quyết định 61/2010/QĐ-UBND Quy định số lượng Phó trưởng Công an xã và Công an viên; chế độ hỗ trợ đối với lực lượng Công an xã trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 12Nghị quyết 64/2011/NQ-HĐND8 hỗ trợ chi phí lễ tang trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 13Quyết định 97/QĐ-UBND năm 2008 phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn tỉnh Bình Dương
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 5Thông tư liên tịch 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 92/2009/NĐ-CP chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Nghị quyết 41/2009/NQ-HĐND7 hỗ trợ đối với công chức cấp xã có trình độ sơ cấp chuyên môn; thực hiện chế độ phụ cấp, hỗ trợ những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và cán bộ ấp, khu phố; quy định chức danh những người hoạt động không chuyên trách cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa VII, kỳ họp thứ 15 ban hành
- 7Nghị quyết 59/2011/NQ-HĐND8 sửa đổi Quy định chế độ hỗ trợ đối với công chức cấp xã có trình độ sơ cấp chuyên môn, những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, cán bộ ấp, khu phố; bổ sung chức danh những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và sửa đổi kinh phí hoạt động của ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 8Nghị quyết 58/2011/NQ-HĐND8 về chính sách thu hút, chế độ hỗ trợ đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tỉnh Bình Dương
- 1Quyết định 07/2020/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực Nội vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 2Quyết định 277/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương năm 2020
- 3Quyết định 513/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 73/2011/QĐ-UBND | Thủ Dầu Một, ngày 20 tháng 12 năm 2011 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Nghị định 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Thông tư số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 27/5/2010 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính và Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị quyết số 41/2009/NQ-HĐND7 ngày 16/12/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương về việc hỗ trợ đối với công chức cấp xã có trình độ sơ cấp chuyên môn; thực hiện chế độ phụ cấp, hỗ trợ những người không chuyên trách cấp xã và cán bộ ấp, khu phố; quy định chức danh những người hoạt động không chuyên trách cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Dương;
Căn cứ Nghị quyết số 58/2011/NQ-HĐND8 ngày 09/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương về chính sách thu hút, chế độ hỗ trợ đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tỉnh Bình Dương;
Căn cứ Nghị quyết số 59/2011/NQ-HĐND8 ngày 09/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa VIII kỳ họp thứ 3 về việc sửa đổi quy định chế độ hỗ trợ đối với công chức cấp xã có trình độ sơ cấp chuyên môn, những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, cán bộ ấp, khu phố; bổ sung chức danh những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và sửa đổi kinh phí hoạt động ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Dương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại văn bản số 1636B/SNV-XDCQ ngày 20 tháng 12 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này quy định số lượng, chức danh, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, những người họat động không chuyên trách cấp xã, cán bộ ấp, khu phố và kinh phí hoạt động ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Dương;
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nội vụ chủ trì và phối hợp cùng Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh hướng dẫn và tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban ngành, đoàn thể tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2012 và thay thế các Quyết định sau:
- Quyết định số 23/2009/QĐ-UBND ngày 17/4/2009 của UBND tỉnh về quy định mức kinh phí hoạt động của Ủy ban mặt trận tổ quốc, các đoàn thể chính trị-xã hội, tổ chức xã hội cấp xã; kinh phí hoạt động của ấp, khu phố và chính sách, chế độ đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- Quyết định số 94/2009/QĐ-UBND ngày 21/12/2009 của UBND tỉnh Bình Dương về việc ban hành quy định số lượng, chức danh, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và cán bộ ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
- Quyết định số 13/2010/QĐ-UBND ngày 22/4/2010 của UBND tỉnh Bình Dương về việc sửa đổi một số điều của quy định về số lượng, chức danh, một số chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức, những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và cán bộ ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Dương được ban hành kèm theo Quyết định số 94/2009/QĐ-UBND ngày 21/12/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ SỐ LƯỢNG, CHỨC DANH, MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH CẤP XÃ VÀ CÁN BỘ ẤP, KHU PHỐ VÀ KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG ẤP, KHU PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 73/2011/QĐ-UBND Ngày 20 tháng 12 năm 2011 của UBND tỉnh Bình Dương)
Quy định số lượng, chức danh, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, những người hoạt động không chuyên trách cấp xã; cán bộ ấp, khu phố và kinh phí hoạt động ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Đối tượng áp dụng của Quy định này bao gồm: cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách cấp xã; ấp, khu phố và cán bộ ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
SỐ LƯỢNG, CHỨC DANH CÁN BỘ, CÔNG CHỨC VÀ NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH CẤP XÃ
Điều 3. Số lượng cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách xã, phường, thị trấn
Nay quy định số lượng cán bộ, công chức cấp xã làm công tác Đảng, Chính quyền, Mặt trận Tổ quốc, đoàn thể và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã) như sau:
1. Số lượng cán bộ và công chức cấp xã
Số lượng cán bộ, công chức cấp xã được bố trí theo loại đơn vị hành chính cấp xã, cụ thể như sau:
- Cấp xã loại 1: bố trí không quá 25 người.
- Cấp xã loại 2: bố trí không quá 23 người.
- Cấp xã loại 3: bố trí không quá 21 người.
2. Số lượng những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
Số lượng những người hoạt động không chuyên trách cấp xã được bố trí theo loại đơn vị hành chính cấp xã cụ thể như sau:
- Cấp xã loại 1: được bố trí tối đa không quá 22 người.
- Cấp xã loại 2: được bố trí tối đa không quá 20 người.
- Cấp xã loại 3: được bố trí tối đa không quá 19 người.
Việc xếp loại đơn vị hành chính cấp xã quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này thực hiện theo Nghị định số 159/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn và Quyết định số 97/QĐ-UBND ngày 15/01/2008 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Dương về việc phân loại đơn vị hành chính các xã, phường, thị trấn tỉnh Bình Dương.
3. Số lượng cán bộ, công chức cấp xã: quy định tại khoản 1 Điều này bao gồm cả cán bộ, công chức được luân chuyển, điều động, biệt phái về công tác tại xã, phường, thị trấn.
Điều 4. Chức danh cán bộ, công chức cấp xã
1. Cán bộ cấp xã bao gồm các chức danh như sau:
a) Bí thư Đảng ủy hoặc Bí thư chi bộ (nơi chưa thành lập Đảng ủy xã);
b) Phó bí thư cấp ủy Đảng;
c) Chủ tịch Hội đồng nhân dân;
d) Phó chủ tịch Hội đồng nhân dân;
e) Chủ tịch Ủy ban nhân dân;
g) Phó chủ tịch Ủy ban nhân dân;
h) Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
i) Bí thư Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh;
k) Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ;
l) Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam (áp dụng đối với những xã, phường, thị trấn có Hội Nông dân Việt Nam);
m) Chủ tịch Hội Cựu chiến binh.
2. Công chức cấp xã bao gồm các chức danh sau:
a) Trưởng Công an;
b) Chỉ huy trưởng Quân sự;
c) Văn phòng - thống kê;
d) Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường đối với phường, thị trấn hoặc Địa chính- nông nghiệp - xây dựng và môi trường đối với xã;
e) Tài chính - kế toán;
g) Tư pháp - hộ tịch ;
h) Văn hóa - xã hội.
3. Trường hợp xã có 2 Phó Chủ tịch UBND theo dân số hoặc trong nhiệm kỳ được tăng thêm 01 Phó chủ tịch UBND theo sự chấp thuận của UBND tỉnh, thì được bố trí thêm 01 cán bộ nhưng vẫn phải đảm bảo trong tổng số cán bộ, công chức cấp xã được quy định theo Khoản 1, Điều 3 Quy định này.
Điều 5. Chức danh những người hoạt động không chuyên trách cấp xã
STT | Các chức danh những người hoạt động không chuyên trách |
1 | Thư ký Đảng ủy (đối với xã có Đảng ủy) |
2 | Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam xã (UBMTTQVN) |
3 | Phó Chủ tịch UBMTTQVN xã – Trưởng ban Thanh tra nhân dân |
4 | Chủ tịch Hội người cao tuổi |
5 | Phó Bí thư Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh |
6 | Phó Bí thư Đoàn TNCSHCM - kiêm Chủ tịch Hội Liên hiệp thanh niên |
7 | Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ |
8 | Phó Chủ tịch Hội Phụ nữ |
9 | Phó Chủ tịch Hội Nông dân |
10 | Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh |
11 | Phó Chỉ huy trưởng quân sự xã |
12 | Phó công an (bố trí 02 phó công an đối với những xã UBND tỉnh quy định có 2 phó công an thì giảm thêm 01 chức danh khác) |
13 | Công an viên (đối với những xã tỉnh quy định có công an viên) |
14 | Phụ trách công tác nội vụ, thi đua, tôn giáo, dân tộc |
15 | Phụ trách một phần công tác tư pháp, hộ tịch, công chứng |
16 | Phụ trách công tác Đài truyền thanh |
17 | Phụ trách văn thư lưu trữ, thủ quỹ |
18 | Phụ trách bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (bộ phận một cửa) |
19 | Phụ trách công tác kế hoạch, giao thông, thủy lợi, nông nghiệp |
20 | Phụ trách công tác thương mại dịch vụ, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, khoa học công nghệ, hợp tác xã |
21 | Phụ trách công tác giải quyết kiếu nại tố cáo, tiếp dân |
22 | Phụ trách công tác gia đình và trẻ em, xóa đói giảm nghèo |
23 | Trưởng ban Tổ chức Đảng ủy |
24 | Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra Đảng ủy |
25 | Trưởng ban Tuyên giáo Đảng ủy |
26 | Trưởng ban Dân Vận Đảng ủy |
27 | Phó Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ |
28 | Cán bộ làm công tác Ủy ban kiểm tra Đảng ủy |
* Riêng chức danh cán bộ làm công tác Ủy ban kiểm tra Đảng ủy chỉ áp dụng đối với các tổ chức cơ sở Đảng cấp xã có từ 300 đảng viên trở lên và không bố trí kiêm nhiệm chức danh khác.
* Việc tuyển dụng, bố trí những người hoạt động không chuyên trách cấp xã phải đảm bảo tiêu chuẩn chung theo quy định tương tự như đối với cán bộ và công chức cấp xã, đảm bảo độ tuổi từ 45 trở xuống, đủ sức khỏe, đạt trình độ từ trung cấp trở lên, nhất là các chức danh mang tính chất chuyên môn kỹ thuật. Không được tuyển dụng những người chưa qua đào tạo hoặc đã quá tuổi quy định.
* UBND cấp xã phải thỏa thuận và được sự thống nhất của phòng Nội vụ cấp huyện trước khi tuyển dụng các chức danh những người hoạt động không chuyên trách.
THỰC HIỆN XẾP LƯƠNG, PHỤ CẤP VÀ CÁC CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ
Điều 6. Xếp lương đối với cán bộ và công chức cấp xã:
1. Đối với cán bộ cấp xã
a) Cán bộ cấp xã có trình độ sơ cấp hoặc chưa qua đào tạo trình độ chuyên môn, nghiệp vụ thực hiện xếp lương chức vụ theo Nghị định số 92/2009/NĐ-CP của Chính phủ, cụ thể như sau:
Số TT | Chức vụ | Hệ số lương | |
Bậc 1 | Bậc 2 | ||
1 | - Bí thư Đảng ủy (hoặc chi bộ) | 2,35 | 2,85 |
2 | - Phó Bí thư Đảng ủy (hoặc chi bộ) - Chủ tịch Hội đồng nhân dân - Chủ tịch Ủy ban nhân dân | 2,15 | 2,65 |
3 | - Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc - Phó chủ tịch Hội đồng nhân dân - Phó chủ tịch Ủy ban nhân dân | 1,95 | 2,45 |
4 | - Bí thư Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh - Chủ tịch Hội Liên hiệp phụ nữ - Chủ tịch Hội Nông dân - Chủ tịch Hội Cựu chiến binh | 1,75 | 2,25 |
b) Cán bộ cấp xã đã tốt nghiệp trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ từ trung cấp trở lên thực hiện xếp lương như công chức hành chính quy định tại bảng lương số 2 (Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan hành chính nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ, cụ thể như sau:
- Cán bộ cấp xã tốt nghiệp trình độ từ đại học trở lên được xếp lương theo bảng lương hành chính ngạch chuyên viên 01.003 (công chức loại A1);
- Cán bộ cấp xã tốt nghiệp trình độ cao đẳng được xếp lương theo bảng lương hành chính ngạch chuyên viên 01a.003 (công chức loại A0);
- Cán bộ cấp xã tốt nghiệp trình độ trung cấp được xếp lương theo bảng lương hành chính ngạch cán sự 01.004 (công chức loại B);
2. Đối với công chức cấp xã
a) Công chức cấp xã đã tốt nghiệp trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ từ sơ cấp trở lên thực hiện xếp lương như công chức hành chính quy định tại bảng lương số 2 (Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ trong các cơ quan hành chính nhà nước) và bảng lương số 4 (Bảng lương nhân viên thừa hành, phục vụ trong các cơ quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp của nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/ NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ, cụ thể như sau:
- Công chức cấp xã tốt nghiệp trình độ từ đại học trở lên được xếp lương theo bảng lương hành chính ngạch chuyên viên 01.003 (công chức loại A1);
- Công chức cấp xã tốt nghiệp trình độ cao đẳng được xếp lương theo bảng lương hành chính ngạch chuyên viên 01a.003 (công chức loại A0);
- Công chức cấp xã tốt nghiệp trình độ trung cấp được xếp lương theo bảng lương hành chính ngạch cán sự 01.004 (công chức loại B);
- Công chức cấp xã đã tốt nghiệp trình độ sơ cấp được xếp lương theo bảng lương hành chính ngạch nhân viên văn thư 01.008 (công chức loại C).
b) Công chức cấp xã quy định tại khoản 2, Điều 4, Chương II Quy định này chưa tốt nghiệp đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định thì được hưởng lương bằng 1,18 so với mức lương tối thiểu chung.
c) Thời gian tập sự của công chức cấp xã được quy định như sau:
- Đối với công chức được xếp ngạch chuyên viên và tương đương (01.003 và 01a.003), thời gian tập sự là 12 tháng;
- Đối với công chức được xếp ngạch cán sự và tương đương (01.004), thời gian tập sự là 06 tháng;
- Đối với công chức được xếp ngạch nhân viên và tương đương (01.008), thời gian tập sự là 03 tháng;
- Trong thời gian tập sự công chức cấp xã được hưởng 85% bậc 1 của ngạch công chức được tuyển dụng theo trình độ chuyên môn, nghiệp vụ;
- Công chức cấp xã có bằng đại học chính quy được hỗ trợ thêm cho đủ 100% lương bậc khởi điểm trong thời tập sự;
- Trường hợp có học vị Thạc sĩ phù hợp với yêu cầu tuyển dụng thì được được hỗ trợ thêm cho đủ 100% lương bậc 2 của ngạch chuyên viên và tương đương (01.003);
- Thời gian tập sự không được tính vào thời gian để xét nâng bậc lương theo niên hạn.
1. Cán bộ cấp xã có trình độ sơ cấp hoặc chưa tốt nghiệp đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định có thời gian hưởng lương bậc 01 là 5 năm (đủ 60 tháng), hoàn thành nhiệm vụ và không bị kỷ luật thì được xếp lương lên bậc 2 của chức vụ đang đảm nhiệm.
2. Cán bộ cấp xã đã tốt nghiệp trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ từ trung cấp trở lên và công chức cấp xã đã tốt nghiệp trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ từ sơ cấp trở lên hoàn thành nhiệm vụ được giao và không bị kỷ luật thời gian giữ chức vụ bầu cử được xét nâng bậc lương theo niên hạn như sau:
- Đối với ngạch 01.003, 01a.003: Thời gian để xét nâng bậc lương theo niên hạn là 3 năm (tròn 36 tháng);
- Đối với ngạch 01.004, 01.008: Thời gian để xét nâng bậc lương theo niên hạn là 2 năm (tròn 24 tháng);
3. Cán bộ, công chức cấp xã không hoàn thành nhiệm vụ hoặc bị kỷ luật thì kéo dài thời gian nâng bậc lương theo niên hạn, kể từ ngày quyết định kỷ luật có hiệu lực như sau:
- 06 tháng nếu không hoàn thành nhiệm vụ hoặc bị kỷ luật từ khiển trách, cảnh cáo;
- 12 tháng nếu bị kỷ luật cách chức (áp dụng đối với cán bộ và công chức giữ chức danh Trưởng công an; Chỉ huy trưởng quân sự cấp xã);
Điều 8. Phụ cấp và các chế độ khác đối với cán bộ, công chức cấp xã
1. Phụ cấp chức vụ lãnh đạo
Cán bộ cấp xã đã tốt nghiệp trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ từ trung cấp trở lên được hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo so với mức lương tối thiểu chung:
Số TT | Chức vụ | Hệ số |
1 | - Bí thư Đảng ủy (hoặc Chi bộ) | 0,30 |
2 | - Phó Bí thư Đảng ủy (hoặc Chi bộ) - Chủ tịch Hội đồng nhân dân - Chủ tịch ủy ban nhân dân | 0,25 |
3 | - Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc - Phó chủ tịch Hội đồng nhân dân - Phó chủ tịch Ủy ban nhân dân | 0,20 |
4 | - Bí thư Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh - Chủ tịch Hội Liên hiệp phụ nữ - Chủ tịch Hội Nông dân - Chủ tịch Hội Cựu chiến binh | 0,15 |
2. Phụ cấp thâm niên vượt khung
Cán bộ cấp xã đã tốt nghiệp trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ từ trung cấp trở lên và công chức có trình độ từ sơ cấp trở lên được hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung so với mức lương tối thiểu chung quy định tại khoản 01, Điều 6 Nghị định số 204/2004/NĐ-CP của Chính phủ.
3. Phụ cấp theo loại xã
Cán bộ cấp xã (không phân biệt đã tốt nghiệp trình độ đào tạo chuyên môn hoặc không có trình độ chuyên môn nghiệp vụ) được hưởng phụ cấp theo loại đơn vị hành chính cấp xã tính theo % trên mức lương hiện hưởng, bao gồm cả khoản phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có); cụ thể như sau:
- Cán bộ cấp xã loại 1 hưởng mức phụ cấp 10%;
- Cán bộ cấp xã loại 2 hưởng mức phụ cấp 05%;
Phụ cấp theo loại xã không dùng để tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
4. Phụ cấp kiêm nhiệm chức danh
a) Cán bộ, công chức cấp xã kiêm nhiệm chức danh mà giảm một người trong số lượng quy định tối đa tại khoản 1, Điều 3, Chương II Quy định này thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm 20% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung và hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có), kể từ ngày được cấp có thẩm quyền quyết định.
b) Cán bộ, công chức và những người hoạt không chuyên trách cấp xã kiêm nhiệm chức danh những người hoạt động không chuyên trách và các chức danh ấp, khu phố thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm 20% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung và hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có), kể từ ngày cấp có thẩm quyền quyết định.
* Trường hợp kiêm nhiệm nhiều chức danh (kể cả trường hợp Bí thư Đảng ủy kiêm Chủ tịch UBND) thì cũng chỉ hưởng một mức phụ cấp kiêm nhiệm bằng 20%.
* Phụ cấp kiêm nhiệm chức danh không dùng để tính đóng, hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
5. Phụ cấp công vụ: Thực hiện theo Nghị định số 57/2011/NĐ-CP ngày 07/07/2011 của Chính phủ về chế độ phụ cấp công vụ.
6. Chế độ đào tạo bồi dưỡng
a) Cán bộ, công chức cấp xã được đào tạo, bồi dưỡng kiến thức phù hợp tiêu chuẩn, chức danh hiện đang đảm nhận và theo quy hoạch cán bộ công chức.
b) Cán bộ, công chức cấp xã khi được cử đi đào tạo, bồi dưỡng được hưởng các chế độ như sau:
- Được cấp tài liệu học tập;
- Được hỗ trợ một phần tiền ăn trong thời gian đi học tập trung;
- Được hỗ trợ chi phí đi lại từ cơ quan đến nơi học tập;
- Chế độ, chính sách khác theo quy định của Trung ương và của UBND tỉnh.
7. Chế độ hỗ trợ của UBND tỉnh đối với công chức cấp xã đang hưởng ngạch 01.008.
Được hỗ trợ thêm hệ số 0,40 x mức lương tối thiểu/người/ tháng.
Điều 9. Chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế
1. Cán bộ, công chức cấp xã quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 4 Quy định này trong thời gian đảm nhận chức vụ, chức danh thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế bắt buộc theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội số 71/2006/QH11 ngày 29/6/2006 của Quốc hội; Nghị định số 152/2006/NĐ-CP ngày 22/12/2006 của Chính phủ về hướng dẫn một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm y tế theo Nghị định số 62/2009/NĐ-CP ngày 27/7/2009 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế .
2. Cán bộ, công chức cấp xã khi nghỉ việc đã hết tuổi lao động, có đủ từ 15 năm đến dưới 20 năm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, chưa nhận trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần, có nhu cầu tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện thì được tự nguyện đóng tiếp tiền bảo hiểm xã hội hàng tháng theo quy định tại Nghị định số 190/2007/ NĐ-CP ngày 28/12/2007 của Chính phủ cho đến khi đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội thì được hưởng chế độ hưu trí hàng tháng.
Điều 10. Phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã
Những người hoạt động không chuyên trách cấp xã ở tất cả các chức danh đều được hưởng chế độ phụ cấp với hệ số 1,00/người/tháng so với mức lương tối thiểu chung.
Điều 11. Hỗ trợ những người hoạt động không chuyên trách cấp xã
1. Thực hiện hỗ trợ đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã theo trình độ chuyên môn nghiệp vụ được đào tạo phù hợp hoặc tương ứng với công việc được phân công với các mức hỗ trợ:
Trình độ chuyên môn nghiệp vụ của những người hoạt động không chuyên trách cấp xã | Hỗ trợ theo hệ số theo mức lương tối thiểu |
Đại học | 1,34 |
Cao đẳng | 1,10 |
Trung cấp | 0,86 |
Sơ cấp và chưa đào tạo | 0,71 |
2. Nâng mức hỗ trợ theo niên hạn
Sau khi được xếp mức hỗ trợ nêu trên, kể từ tháng thứ 61 trở đi, những người hoạt động không chuyên trách được hưởng hệ số phụ cấp do Trung ương quy định là 1,00 sẽ được nâng thêm một mức hỗ trợ theo trình độ đào tạo, cụ thể như sau:
- Trình độ đại học được nâng mức hỗ trợ có hệ số là 1,67;
- Trình độ cao đẳng được nâng mức hỗ trợ có hệ số là 1,41;
- Trình độ trung cấp hỗ trợ 1,06;
- Trình độ sơ cấp hỗ trợ 0,89.
3. Hỗ trợ công vụ cho những người hoạt động không chuyên trách cấp xã với mức hỗ trợ là 10% mức phụ cấp cộng hỗ trợ hiện hưởng.
Trong trường hợp Chính phủ có quy định thay đổi mức phụ cấp công vụ đối với cán bộ, công chức thì những người hoạt động không chuyên trách cấp xã sẽ được thực hiện hỗ trợ công vụ bằng mức phụ cấp công vụ theo quy định của Chính phủ.
1. Mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện
- Mức phụ cấp để đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện: thực hiện theo mức phụ cấp của những người hoạt động không chuyên trách với hệ số là 1,00 so với mức lương tối thiểu hiện hành;
- Mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện thực hiện theo quy định của pháp luật về Bảo hiểm xã hội, trong đó những người hoạt động không chuyên trách đóng 05% mức đóng, phần còn lại ngân sách địa phương hỗ trợ.
2. Mức đóng bảo hiểm y tế.
- Những người hoạt động không chuyên trách đóng 1/3 mức đóng theo quy định;
- Ngân sách địa phương hỗ trợ 2/3 mức đóng theo quy định.
Điều 13. Chế độ đào tạo bồi dưỡng đối với những người hoạt động không chuyên trách
1. Những người hoạt động không chuyên trách cấp xã được đào tạo, bồi dưỡng kiến thức phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ hiện đang đảm nhận và theo quy hoạch cán bộ công chức.
2. Những người hoạt động không chuyên trách cấp xã khi được cử đi đào tạo, bồi dưỡng được hưởng các chế độ như sau:
- Được cấp tài liệu học tập;
- Được hỗ trợ một phần tiền ăn trong thời gian đi học theo quy định;
- Được hỗ trợ chi phí đi lại từ cơ quan đến nơi học tập;
- Chế độ, chính sách khác theo quy định của Trung ương và của UBND tỉnh.
Điều 14. Số lượng, phụ cấp và hỗ trợ đối với cán bộ ấp, khu phố
1. Số lượng các chức danh cán bộ ấp, khu phố: Dưới phường, thị trấn gọi là khu phố, dưới xã gọi là ấp; có 06 chức danh sau:
- Bí thư Chi bộ ấp, khu phố
- Trưởng ấp, khu phố
- Trưởng ban công tác Mặt trận ấp, khu phố
- Phó trưởng ấp, khu phố
- Công an ấp, khu phố
- Quân sự ấp, khu phố
2. Chế độ phụ cấp và hỗ trợ cán bộ ấp, khu phố
a) Thực hiện chế độ phụ cấp cán bộ ấp, khu phố với hệ số 1,0 so với mức lương tối thiểu chung/người/tháng và tỉnh hỗ trợ thêm 0,3 đối với 03 chức danh: Bí thư chi bộ ấp, khu phố; Trưởng ấp, khu phố và Trưởng ban công tác Mặt trận ấp, khu phố.
b) Thực hiện hỗ trợ đối với Phó trưởng ấp, khu phố là 1,2 so mức lương tối thiểu chung/người/tháng.
c) Thực hiện hỗ trợ hàng tháng đối với lực lượng Quân sự theo Quyết định số 60/2010/QĐ-UBND ngày 22/12/2010 của UBND tỉnh và lực lượng Công an theo Quyết định số 61/2010/QĐ-UBND ngày 22/12/2010 của UBND tỉnh.
3. Kinh phí hoạt động của ấp, khu phố.
1. Ấp: 3.000.000đ/tháng
2. Khu phố: 4.000.000đ/tháng
Điều 15. Chế độ, chính sách khác đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã
1. Trợ cấp nghỉ việc
a) Cán bộ, công chức có thời gian giữ chức danh không chuyên trách và những người hoạt động không chuyên trách cấp xã khi nghỉ việc (không phải bị buộc thôi việc) từ tháng 12/2008 trở về trước. Mỗi năm giữ chức danh những người hoạt động không chuyên trách được hưởng 01 tháng phụ cấp với hệ số là 2,1 so với mức lương tối thiểu chung tính đến thời điểm nghỉ việc.
b) Những người giữ chức danh hoạt động không chuyên trách cấp xã từ tháng 01/2009 trở về sau khi nghỉ việc được hưởng các chế độ, chính sách do cơ quan Bảo hiểm xã hội chi trả theo quy định hiện hành.
2. Trợ cấp mai táng phí:
Thực hiện theo Nghị quyết số 64/NQ-HĐND8 ngày 09/12/2011 của HĐND tỉnh về hỗ trợ chi phí Lể tang đối với một số đối tượng trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
1. Cán bộ cấp xã là người đang hưởng chế độ hưu trí hoặc trợ cấp mất sức lao động, ngoài lương hưu hoặc trợ cấp mất sức lao động hiện hưởng, hàng tháng được hưởng 90% mức lương bậc 1 của chức danh hiện đảm nhiệm theo quy định và không phải đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
2. Những người hoạt động không chuyên trách là người đang hưởng chế độ hưu trí hoặc trợ cấp mất sức lao động được ngân sách chi trả 90% mức phụ cấp và hỗ trợ của UBND tỉnh theo chức danh đảm nhận; không phải đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
3. Cán bộ, công chức cấp xã là thương binh, bệnh binh các hạng mà không thuộc đối tượng đang hưởng chế độ hưu trí hoặc trợ cấp mất sức lao động, ngoài chế độ thương binh, bệnh binh đang hưởng, được xếp lương và các phụ cấp khác; được tham gia và hưởng chế độ bảo hiểm theo quy định.
4. Những người hoạt động không chuyên trách cấp xã là thương binh, bệnh binh các hạng mà không thuộc đối tượng đang hưởng chế độ hưu trí hoặc trợ cấp mất sức lao động, ngoài chế độ thương binh, bệnh binh đang hưởng, được hưởng các phụ cấp và hỗ trợ; được đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội tự nguyện theo quy định của UBND tỉnh.
1. Cán bộ xã già yếu, nghỉ việc theo Quyết định số 130/CP ngày 30 tháng 6 năm 1975 của Hội đồng Chính phủ và Quyết định số 111/HĐBT ngày 13 tháng 10 năm 1981 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) được điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng khi nhà nước điều chỉnh mức lương tối thiểu chung; được chuyển trợ cấp đến nơi ở mới hợp pháp; khi từ trần thì người lo mai táng được nhận tiền mai táng phí bằng 10 tháng mức lương tối thiểu chung.
Trường hợp cán bộ xã già yếu, nghỉ việc bị tạm dừng hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng trong thời gian chấp hành hình phạt tù, nay có đơn đề nghị kèm theo bản sao giấy chứng nhận đã chấp hành xong hình phạt tù gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, giải quyết để tiếp tục hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng.
2. Cán bộ xã, phường, thị trấn có thời gian đảm nhiệm chức danh khác thuộc Ủy ban nhân dân theo quy định tại Khoản 5, Điều 3 Nghị định số 09/1998/NĐ-CP ngày 23/01/1998 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 50/CP ngày 26/7/1995 của Chính phủ về chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ xã, phường, thị trấn đã đóng bảo hiểm xã hội theo chức danh này mà chưa được hưởng trợ cấp một lần thì được tính là thời gian có đóng bảo hiểm xã hội để tính hưởng bảo hiểm xã hội.
Đối với những trường hợp giữ chức danh khác thuộc Ủy ban nhân dân nhưng chưa đóng bảo hiểm xã hội thì được truy nộp tiền đóng bảo hiểm xã hội để làm cơ sở tính hưởng bảo hiểm xã hội.
3. Cán bộ xã có thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo quy định tại Nghị định số 09/1998/NĐ-CP ngày 23/01/1998 của Chính phủ mà chưa hưởng trợ cấp một lần, thì thời gian làm việc có đóng bảo hiểm xã hội được tính là thời gian để hưởng bảo hiểm xã hội hoặc được cộng nối với thời gian tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, bảo hiểm xã hội bắt buộc để tính hưởng bảo hiểm xã hội theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội.
Đối với trường hợp cán bộ xã, phường, thị trấn đã được giải quyết hưởng trợ cấp hàng tháng hoặc hưởng trợ cấp một lần trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì không áp dụng quy định tại Quyết định này để giải quyết lại.
Điều 18. Nguồn kinh phí thực hiện:
Nguồn kinh phí chi trả tiền lương, các khoản phụ cấp, trợ cấp đối với cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách cấp xã do ngân sách Nhà Nước cấp theo Luật Ngân sách Nhà nước, quyết định phân cấp quản lý ngân sách tỉnh Bình Dương hiện hành và từ nguồn kinh phí tự chủ của cấp xã.
Đối với các khoản chi hỗ trợ cán bộ ấp, khu phố và kinh phí hoạt động ấp, khi phố thực hiện từ kinh phí không tự chủ của ngân sách cấp xã.
- Giao Giám đốc Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Bảo hiểm xã hội tỉnh căn cứ vào Quy định này, hướng dẫn chi tiết để thực hiện.
- Giao Sở Nội vụ tổ chức xét duyệt chế độ tiền lương, phụ cấp và số lượng cán bộ công chức các xã, phường, thị trấn./.
- 1Quyết định 13/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về số lượng, chức danh, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và cán bộ ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Dương kèm theo Quyết định 94/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 2Quyết định 94/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định số lượng, chức danh, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và cán bộ ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 3Quyết định 23/2009/QĐ-UBND quy định mức kinh phí hoạt động của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể chính trị - xã hội, tổ chức xã hội cấp xã; kinh phí hoạt động của ấp, khu phố và chính sách, chế độ đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 4Quyết định 117/1998/QĐ.UBNDT quy định mức chi hoạt động phí đối với Phó Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc và Phó các Đoàn thể (Hội Liên hiệp phụ nữ, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh , Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh) xã, phường, thị trấn tỉnh Sóc Trăng
- 5Quyết định 01/2006/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 71/2005/QĐ-UBND về chế độ, chính sách đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và thôn, tổ dân phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
- 6Quyết định 90/2001/QĐ.UBNDT điều chỉnh mức chi trả sinh hoạt, hoạt động phí, hỗ trợ kinh phí hoạt động đối với cán bộ và công an viên xã, phường, thị trấn trong tỉnh Sóc Trăng
- 7Quyết định 26/2012/QĐ-UBND quy định về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức được luân chuyển trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 8Nghị quyết 06/2012/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 22/2010/NQ-HĐND quy định số lượng, chức danh, chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 9Quyết định 203/2008/QĐ-UBND về chế độ thù lao cho cán bộ chuyên trách và cộng tác viên dinh dưỡng tại các xã, phường không trọng điểm do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 10Quyết định 05/2006/QĐ-UBND quy định số lượng, chức trách, nhiệm vụ, tiêu chuẩn và mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã, thôn, xóm, bản, tổ nhân dân và cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã kiêm thêm nhiệm vụ cán bộ không chuyên trách do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 11Quyết định 37/2012/QĐ-UBND về Quy định số lượng, chức danh cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 12Quyết định 2814/2006/QĐ-UBND sửa đổi quy định về số lượng, chức danh và chế độ, chính sách đối với cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn và thôn, ấp, khu phố kèm theo quyết định 7973/2004/QĐ-UBND do thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 13Quyết định 2875/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản, quy định pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành từ năm 1997 đến năm 2011 hết hiệu lực thi hành tính đến ngày 31/10/2013
- 14Quyết định 07/2020/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực Nội vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 15Quyết định 277/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương năm 2020
- 16Quyết định 513/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Quyết định 13/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về số lượng, chức danh, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và cán bộ ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Dương kèm theo Quyết định 94/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 2Quyết định 94/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định số lượng, chức danh, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và cán bộ ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 3Quyết định 23/2009/QĐ-UBND quy định mức kinh phí hoạt động của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể chính trị - xã hội, tổ chức xã hội cấp xã; kinh phí hoạt động của ấp, khu phố và chính sách, chế độ đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 4Quyết định 2875/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản, quy định pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành từ năm 1997 đến năm 2011 hết hiệu lực thi hành tính đến ngày 31/10/2013
- 5Quyết định 69/2015/QĐ-UBND về Quy định bổ sung chế độ hỗ trợ đối với lực lượng Công an xã trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 6Quyết định 07/2020/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực Nội vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 7Quyết định 277/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương năm 2020
- 8Quyết định 513/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Nghị định 159/2005/NĐ-CP về việc phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn
- 2Luật Bảo hiểm xã hội 2006
- 3Nghị định 152/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc
- 4Nghị định 09/1998/NĐ-CP năm 1998 sửa đổi Nghị định 50/CP của Chính phủ về chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ xã, phường, thị trấn
- 5Quyết định 111-HĐBT năm 1981 sửa đổi chính sách, chế độ đối với cán bộ xã, phường do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- 6Quyết định 130-CP năm 1975 Bổ sung chính sách, chế độ đãi ngộ đối với cán bộ xã do Hội đồng Chính phủ ban hành
- 7Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 8Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 9Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 10Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 11Nghị định 190/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội tự nguyện
- 12Nghị định 62/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo hiểm y tế
- 13Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 14Thông tư liên tịch 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 92/2009/NĐ-CP chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 15Nghị quyết 41/2009/NQ-HĐND7 hỗ trợ đối với công chức cấp xã có trình độ sơ cấp chuyên môn; thực hiện chế độ phụ cấp, hỗ trợ những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và cán bộ ấp, khu phố; quy định chức danh những người hoạt động không chuyên trách cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa VII, kỳ họp thứ 15 ban hành
- 16Quyết định 60/2010/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp ngày công lao động đối với lực lượng dân quân tự vệ khi làm nhiệm vụ; hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội và y tế tự nguyện đối với cán bộ Chỉ huy phó quân sự cấp xã và phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ khu, ấp đội trưởng trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 17Quyết định 61/2010/QĐ-UBND Quy định số lượng Phó trưởng Công an xã và Công an viên; chế độ hỗ trợ đối với lực lượng Công an xã trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 18Quyết định 117/1998/QĐ.UBNDT quy định mức chi hoạt động phí đối với Phó Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc và Phó các Đoàn thể (Hội Liên hiệp phụ nữ, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh , Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh) xã, phường, thị trấn tỉnh Sóc Trăng
- 19Quyết định 01/2006/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 71/2005/QĐ-UBND về chế độ, chính sách đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và thôn, tổ dân phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
- 20Quyết định 90/2001/QĐ.UBNDT điều chỉnh mức chi trả sinh hoạt, hoạt động phí, hỗ trợ kinh phí hoạt động đối với cán bộ và công an viên xã, phường, thị trấn trong tỉnh Sóc Trăng
- 21Quyết định 26/2012/QĐ-UBND quy định về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức được luân chuyển trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 22Nghị quyết 06/2012/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 22/2010/NQ-HĐND quy định số lượng, chức danh, chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 23Nghị quyết 59/2011/NQ-HĐND8 sửa đổi Quy định chế độ hỗ trợ đối với công chức cấp xã có trình độ sơ cấp chuyên môn, những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, cán bộ ấp, khu phố; bổ sung chức danh những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và sửa đổi kinh phí hoạt động của ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 24Nghị quyết 64/2011/NQ-HĐND8 hỗ trợ chi phí lễ tang trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 25Nghị quyết 58/2011/NQ-HĐND8 về chính sách thu hút, chế độ hỗ trợ đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tỉnh Bình Dương
- 26Quyết định 97/QĐ-UBND năm 2008 phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn tỉnh Bình Dương
- 27Quyết định 203/2008/QĐ-UBND về chế độ thù lao cho cán bộ chuyên trách và cộng tác viên dinh dưỡng tại các xã, phường không trọng điểm do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 28Quyết định 05/2006/QĐ-UBND quy định số lượng, chức trách, nhiệm vụ, tiêu chuẩn và mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã, thôn, xóm, bản, tổ nhân dân và cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã kiêm thêm nhiệm vụ cán bộ không chuyên trách do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 29Quyết định 37/2012/QĐ-UBND về Quy định số lượng, chức danh cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 30Quyết định 2814/2006/QĐ-UBND sửa đổi quy định về số lượng, chức danh và chế độ, chính sách đối với cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn và thôn, ấp, khu phố kèm theo quyết định 7973/2004/QĐ-UBND do thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
Quyết định 73/2011/QĐ-UBND về Quy định số lượng, chức danh, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, cán bộ ấp, khu phố và kinh phí hoạt động ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- Số hiệu: 73/2011/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/12/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Dương
- Người ký: Lê Thanh Cung
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2012
- Ngày hết hiệu lực: 01/04/2020
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực