- 1Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
- 2Thông tư liên tịch 06/2007/TTLT-BYT-BTC thực hiện bảo hiểm y tế tự nguyện do Liên bộ Bộ Y tế và Bộ Tài chính ban hành.
- 3Nghị định 190/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội tự nguyện
- 4Thông tư 02/2008/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện Nghị định 190/2007/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo hiểm Xã hội về bảo hiểm xã hội tự nguyện do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5Nghị quyết 11/2009/NQ-HĐND7 về kinh phí hoạt động của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể chính trị - xã hội, tổ chức xã hội cấp xã; kinh phí hoạt động của ấp, khu phố và chính sách, chế độ đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa VII, kỳ họp thứ 13 ban hành
- 1Quyết định 73/2011/QĐ-UBND về Quy định số lượng, chức danh, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, cán bộ ấp, khu phố và kinh phí hoạt động ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 2Quyết định 2875/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản, quy định pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành từ năm 1997 đến năm 2011 hết hiệu lực thi hành tính đến ngày 31/10/2013
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2009/QĐ-UBND | Thủ Dầu Một, ngày 17 tháng 4 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ QUY ĐỊNH MỨC KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG CỦA ỦY BAN MẶT TRẬN TỔ QUỐC, CÁC ĐOÀN THỂ CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI, TỔ CHỨC XÃ HỘI CẤP XÃ; KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG CỦA ẤP, KHU PHỐ VÀ CHÍNH SÁCH, CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ công chức ở xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị định số 190/2007/NĐ-CP ngày 28/12/2007 của Chính phủ hướng dẫn một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội và Thông tư số 02/2008/TT-BLĐTBXH ngày 31/01/2008 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định số 190/2007/NĐ-CP ngày 28/12/2007; Thông tư liên tịch số 06/2007/TTLT-BYT-BTC ngày 30/3/2007 của Liên Bộ Y tế và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế tự nguyện;
Căn cứ Nghị quyết số 11/2009/NQ-HĐND7 ngày 07/4/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa VII về kinh phí hoạt động của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể chính trị - xã hội, tổ chức xã hội cấp xã; kinh phí hoạt động của ấp, khu phố và chính sách, chế độ đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Dương;
Xét đề nghị của Liên ngành Sở Nội vụ - Ban Tổ chức Tỉnh ủy – Sở Tài chính và Bảo hiểm xã hội tỉnh tại Tờ trình số 586/TTr-LN-SNV-BTCTU-STC-BHXH ngày 31 tháng 12 năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định kinh phí hoạt động của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể chính trị - xã hội, tổ chức xã hội cấp xã; kinh phí hoạt động của ấp, khu phố và chính sách, chế độ đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Dương như sau:
1. Mức kinh phí hoạt động của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể chính trị - xã hội, tổ chức xã hội cấp xã; kinh phí hoạt động của ấp, khu phố:
a)Mức kinh phí hoạt động của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội, tổ chức xã hội cấp xã:
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc xã : 6.500.000 đồng/năm
- Khối Dân vận : 6.000.000 đồng/năm
- Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh : 6.000.000 đồng/năm
- Hội Liên hiệp phụ nữ : 5.500.000 đồng/năm
- Hội Nông dân : 5.500.000 đồng/năm
- Hội Cựu Chiến binh : 5.500.000 đồng/năm
- Hội Người cao tuổi : 4.000.000 đồng/năm
- Hội Chữ thập đỏ : 4.000.000 đồng/năm
- Ban Thanh tra nhân dân : 3.000.000 đồng/năm
b) Mức kinh phí hoạt động của ấp, khu phố : 1.500.000 đồng/năm
Mức phụ cấp cụ thể cho trưởng từng đoàn thể ở ấp, khu phố do Chủ tịch UBND cấp xã đề nghị Chủ tịch UBND huyện, thị xã xem xét quyết định.
c) Thời điểm áp dụng: từ ngày 01 tháng 4 năm 2009
d) Kinh phí thực hiện:
- Kinh phí hoạt động của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội, tổ chức xã hội cấp xã chi từ nguồn kinh phí tự chủ của ngân sách cấp xã;
- Kinh phí hoạt động của ấp, khu phố chi từ kinh phí không tự chủ của ngân sách cấp xã.
a) Mức hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện
- Mức phụ cấp để đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện: thực hiện theo mức phụ cấp đang hưởng của cán bộ không chuyên trách với hệ số là 1,71 so với mức lương tối thiểu hiện hành;
- Mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện thực hiện theo quy định của pháp luật và Bảo hiểm xã hội, trong đó cán bộ không chuyên trách đóng 05% mức đóng, phần còn lại ngân sách địa phương hỗ trợ.
b) Mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế tự nguyện
- Cán bộ không chuyên trách đóng 1/3 mức đóng theo quy định;
- Ngân sách địa phương hỗ trợ 2/3 mức đóng theo quy định.
c) Thời điểm áp dụng
- Chế độ hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện từ 01 tháng 01 năm 2009.
- Chế độ hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế tự nguyện từ 01 tháng 4 năm 2009.
d) Nguồn kinh phí: từ nguồn kinh phí tự chủ của ngân sách cấp xã.
3. Chính sách trợ cấp khó khăn đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã.
a) Đối tượng được trợ cấp
Cán bộ không chuyên trách cấp xã có mặt tại thời điểm ngày 01/10/2008 đến ngày 30 tháng 4 năm 2009 (trừ số cán bộ không chuyên trách cấp xã đã nghỉ việc hoặc không còn công tác tại cấp xã vào các tháng nêu trên);
b) Mức trợ cấp và thời gian trợ cấp
- Mức trợ cấp: 90.000 đồng/người/tháng;
- Thời gian được hưởng trợ cấp là 07 tháng (kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2008 đến ngày 30 tháng 4 năm 2009) và được chi trả vào cùng kỳ nhận phụ cấp hàng tháng ở xã, phường, thị trấn.
c) Kinh phí thực hiện: từ nguồn kinh phí tự chủ của ngân sách cấp xã.
d) Từ tháng 5 năm 2009, trường hợp Thủ tướng Chính phủ tiếp tục thực hiện chính sách trợ cấp khó khăn đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang có mức lương thấp, đời sống khó khăn thì cán bộ không chuyên trách cấp xã có mặt tại thời điểm Thủ tướng Chính phủ thực hiện trợ cấp được hưởng mức trợ cấp tương ứng với mức quy định của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các Sở, ban ngành, đoàn thể tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này thay thế Điều 11, Điều 12 Quyết định 224/2005/QĐ-UBND ngày 14/10/2005 của UBND tỉnh Bình Dương về chế độ tiền lương, phụ cấp và số lượng cán bộ công chức xã, phường, thị trấn.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 73/2011/QĐ-UBND về Quy định số lượng, chức danh, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, cán bộ ấp, khu phố và kinh phí hoạt động ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 2Nghị quyết 315/2010/NQ-HĐND điều chỉnh mức hỗ trợ đối với: Uỷ viên Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và Ủy viên thường vụ các đoàn thể ở cấp xã; Trưởng ban công tác Mặt trận, Trưởng các đoàn thể và Chi hội trưởng Hội Người cao tuổi ở xóm, khối, bản do tỉnh Nghệ An ban hành
- 3Quyết định 2875/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản, quy định pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành từ năm 1997 đến năm 2011 hết hiệu lực thi hành tính đến ngày 31/10/2013
- 1Quyết định 94/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định số lượng, chức danh, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và cán bộ ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 2Quyết định 224/2005/QĐ-UBND ban hành Quy định chế độ tiền lương, phụ cấp và số lượng cán bộ công chức ở xã, phường, thị trấn do ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 3Quyết định 73/2011/QĐ-UBND về Quy định số lượng, chức danh, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, cán bộ ấp, khu phố và kinh phí hoạt động ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 4Quyết định 2875/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản, quy định pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành từ năm 1997 đến năm 2011 hết hiệu lực thi hành tính đến ngày 31/10/2013
- 1Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
- 2Thông tư liên tịch 06/2007/TTLT-BYT-BTC thực hiện bảo hiểm y tế tự nguyện do Liên bộ Bộ Y tế và Bộ Tài chính ban hành.
- 3Nghị định 190/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội tự nguyện
- 4Thông tư 02/2008/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện Nghị định 190/2007/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo hiểm Xã hội về bảo hiểm xã hội tự nguyện do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5Nghị quyết 11/2009/NQ-HĐND7 về kinh phí hoạt động của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể chính trị - xã hội, tổ chức xã hội cấp xã; kinh phí hoạt động của ấp, khu phố và chính sách, chế độ đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa VII, kỳ họp thứ 13 ban hành
- 6Nghị quyết 315/2010/NQ-HĐND điều chỉnh mức hỗ trợ đối với: Uỷ viên Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và Ủy viên thường vụ các đoàn thể ở cấp xã; Trưởng ban công tác Mặt trận, Trưởng các đoàn thể và Chi hội trưởng Hội Người cao tuổi ở xóm, khối, bản do tỉnh Nghệ An ban hành
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND quy định mức kinh phí hoạt động của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể chính trị - xã hội, tổ chức xã hội cấp xã; kinh phí hoạt động của ấp, khu phố và chính sách, chế độ đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- Số hiệu: 23/2009/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/04/2009
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Dương
- Người ký: Nguyễn Hoàng Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/04/2009
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2012
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực