Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2814/2006/QĐ-UBND | Vũng Tàu, ngày 20 tháng 9 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 7973/2004/QĐ-UBND NGÀY 22 THÁNG 10 NĂM 2004 CỦA UBND TỈNH VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ SỐ LƯỢNG, CHỨC DANH VÀ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ THÔN, ẤP, KHU PHỐ THUỘC TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị quyết số 04/2006/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2006 được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua tại kỳ họp thứ 6 về các Đề án, Tờ trình của Ủy ban nhân dân tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 769/TTr.SNV ngày 08 tháng 9 năm 2006,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Nay sửa đổi, bổ sung Điều 3 của Quyết định số 7973/2004/QĐ-UBND ngày 22 tháng 10 năm 2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu như sau:
1. Mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách quy định tại điểm 1.a Điều 3 Quyết định số 7973/2004/QĐ-UBND ngày 22 tháng 10 năm 2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu hưởng hệ số 1,70,
2. Mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách quy định tại điểm 1.b Điều 3 Quyết định số 7973/2004/QĐ-UBND ngày 22 tháng 10 năm 2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu:
- Tốt nghiệp đại học phù hợp với chuyên môn chức danh đang đảm nhận được hưởng mức phụ cấp hệ số 1,70.
- Tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp phù hợp với chuyên môn chức danh đang đảm nhận được hưởng mức phụ cấp hệ số 1,60,
- Tốt nghiệp sơ cấp phù hợp với chuyên môn chức danh đang đảm nhận được hưởng mức phụ cấp từ hệ số 1,50,
- Chưa tốt nghiệp đào tạo chuyên môn theo quy định của chức danh đang đảm nhận được hưởng mức phụ cấp hệ số 1,15.
3. Mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách quy định tại điểm 1.c Điều 3 Quyết định số 7973/2004/QĐ-UBND ngày 22 tháng 10 năm 2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu:
- Tốt nghiệp đại học được hưởng mức phụ cấp hệ số 1,70.
- Đối với đối tượng còn lại được hưởng mức phụ cấp hệ số 1,60.
4. Mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách quy định tại điểm 1.d Điều 3 Quyết định số 7973/2004/QĐ-UBND ngày 22 tháng 10 năm 2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu:
- Tốt nghiệp đại học được hưởng mức phụ cấp hệ số 1,70.
- Chủ tịch Hội Chữ Thập đỏ, Chủ tịch Hội Người cao tuổi tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp, sơ cấp hoặc chưa qua đào tạo được hưởng mức phụ cấp hệ số 1,60
- Ủy viên thường trực Mặt trận tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp được hưởng mức phụ cấp hệ số 1,60.
- Ủy viên Thường trực Mặt trận tốt nghiệp sơ cấp hoặc chưa qua đào tạo được hưởng mức phụ cấp hệ số 1,50.
5. Mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách quy định tại điểm 1.đ Điều 3 Quyết định số 7973/2004/QĐ-UBND ngày 22 tháng 10 năm 2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu hưởng hệ số 1,50.
6. Mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách quy định tại điểm 1.e Điều 3 Quyết định số 7973/2004/QĐ-UBND ngày 22 tháng 10 tháng 2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu hưởng hệ số 1,40.
Điều 2. Nay sửa đổi, bổ sung Điều 4 của Quyết định số 7973/2004/QĐ-UBND ngày 22 tháng 10 năm 2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu như sau:
1. Bí thư Chi bộ thôn ấp, khu phố:
- Bí thư chi bộ kiêm Trưởng thôn, ấp, khu phố hưởng hệ số 1,1,
- Bí thư chi bộ kiêm Phó thôn, ấp, khu phố hoặc kiêm Trưởng ban công tác Mặt trận hoặc Trưởng Đoàn thể (nông dân, cựu chiến binh, phụ nữ, thanh niên) hưởng hệ số 0,95.
- Bí thư chi bộ không kiêm chức danh khác hưởng hệ số 0,85.
2. Phó bí thư chi bộ thôn, ấp, khu phố:
- Phó Bí thư chi bộ kiêm Trưởng thôn, ấp, khu phố hưởng hệ số 0,95.
- Phó Bí thư chi bộ kiêm Phó thôn, ấp, khu phố hoặc kiêm Trưởng ban công tác Mặt trận hưởng hệ số 0,85.
- Phó Bí thư chi bộ kiêm trưởng đoàn thể ( nông dân, phụ nữ, cựu chiến binh, thanh niên) hưởng hệ số 0,70.
- Phó Bí thư chi bộ không kiêm chức danh khác hưởng hệ số 0,60,
- Trưởng thôn, ấp, khu phố kiêm Trưởng ban công tác Mặt trận hoặc Trưởng các Đoàn thể (nông dân, phụ nữ, cựu chiến binh, thanh niên) hưởng hệ số 0,95.
- Trưởng thôn, ấp, khu phố không kiêm nhiệm chức danh khác hưởng hệ số 0,85.
- Phó thôn, ấp, khu phố kiêm Trưởng ban công tác Mặt hưởng hệ số 0,85.
- Phó thôn, ấp, khu phố kiêm trưởng các Đoàn thể (nông dân, phụ nữ, cựu chiến binh, thanh niên) hưởng hệ số 0,70.
- Phó thôn, ấp, khu phố không kiêm nhiệm chức danh khác hưởng hệ số 0,60.
5. Trưởng ban công tác Mặt trận khu phố, thôn, ấp:
- Trưởng ban công tác Mặt trận kiêm trưởng các Đoàn thể ( nông dân, phụ nữ, tựu chiến binh, thanh niên) hưởng hệ số 0,70.
- Trưởng ban công tác Mặt trận không kiêm nhiệm chức danh khác hưởng hệ số 0,60.
- Trưởng Đoàn thể kiêm trưởng Đoàn thể khác hưởng hệ số 0,50.
- Trưởng Đoàn thể không kiêm chức danh khác hưởng hệ số 0,40.
- Công an viên, cán bộ quân sự thôn, ấp, khu phố hưởng hệ số 0,83.
Điều 3. Nay sửa đổi, bổ sung Điều 5 của Quyết định số 7973/2004/QĐ-UBND ngày 22 tháng 10 năm 2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu như sau:
1. Mức họat động phí hàng tháng của thôn, ấp, khu phố là hệ số 1,0.
2. Mức họat động phí hàng tháng của tổ dân cư, tổ dân phố là hệ số 0,50.
Điều 4. Phó ban công tác Mặt trận và Phó các đoàn thể thuộc các khu dân cư huyện Côn Đảo được hưởng phụ cấp hàng tháng như sau:
+ Phó ban công tác Mặt trận kiêm các chức danh khác ở Khu dân cư hưởng phụ cấp hệ số 0,50/tháng; không kiêm nhiệm hưởng hệ số 0,40/tháng.
+ Phó các Đòan thể (nông dân, cựu chiến binh, phụ nữ, thanh niên) kiêm nhiệm các chức danh khác ở khu dân cư hưởng phụ cấp hệ số 0,40/tháng; không kiêm nhiệm hưởng hệ số 0,30/tháng.
Điều 5. Hiệu lực thi hành.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
2. Mức phụ cấp hàng tháng đối với chức danh cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và thôn, ấp, khu phố, khu dân cư huyện Côn Đảo và mức hoạt động phí hàng tháng của thôn, ấp, khu phố quy định tại quyết định này áp dụng từ ngày 01 tháng 08 năm 2006.
Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 63/2011/QĐ-UBND về Quy định chức danh, số lượng và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, ấp, khu phố thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 2Quyết định 73/2011/QĐ-UBND về Quy định số lượng, chức danh, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, cán bộ ấp, khu phố và kinh phí hoạt động ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 3Quyết định 21/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 02/2011/QĐ-UBND Quy định số lượng, chức vụ, chức danh, chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 4Quyết định 45/2012/QĐ-UBND bổ sung chức danh, chế độ, chính sách đối với cán bộ hoạt động không chuyên trách cấp xã phụ trách Địa chính - Xây dựng và Phó Trưởng ấp (khu phố) trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 5Quyết định 1875/QĐ-UBND năm 2013 về danh sách xã, phường, thị trấn phân theo khu vực tại Quyết định 36/2013/QĐ-UBND do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 6Quyết định 42/2019/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 7Quyết định 176/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2019
- 1Quyết định 7973/2004/QĐ-UB quy định về số lượng, chức danh và chế độ, chính sách đối với cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn và thôn, ấp, khu phố thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 2Quyết định 42/2019/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 3Quyết định 176/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2019
- 1Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Quyết định 63/2011/QĐ-UBND về Quy định chức danh, số lượng và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, ấp, khu phố thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 5Quyết định 73/2011/QĐ-UBND về Quy định số lượng, chức danh, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, cán bộ ấp, khu phố và kinh phí hoạt động ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 6Quyết định 21/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 02/2011/QĐ-UBND Quy định số lượng, chức vụ, chức danh, chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 7Nghị quyết 04/2006/NQ-HĐND về Đề án, Tờ trình của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 8Quyết định 45/2012/QĐ-UBND bổ sung chức danh, chế độ, chính sách đối với cán bộ hoạt động không chuyên trách cấp xã phụ trách Địa chính - Xây dựng và Phó Trưởng ấp (khu phố) trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 9Quyết định 1875/QĐ-UBND năm 2013 về danh sách xã, phường, thị trấn phân theo khu vực tại Quyết định 36/2013/QĐ-UBND do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
Quyết định 2814/2006/QĐ-UBND sửa đổi quy định về số lượng, chức danh và chế độ, chính sách đối với cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn và thôn, ấp, khu phố kèm theo quyết định 7973/2004/QĐ-UBND do thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- Số hiệu: 2814/2006/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/09/2006
- Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Người ký: Trần Minh Sanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra